Mã số thuế là gì? ý nghĩa của các con số trên Mã số thuế
Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
Mã số thuế được cấu trúc là
một dãy số N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 được
chia thành các nhóm:
a. Nhóm
mã số thuế mười số:
- Hai chữ số đầu N1N2 là
số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh mục mã phân khoảng
tỉnh.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được
đánh theo số thứ tự từ 0000001 đến 9999999. Chữ số N10 là
chữ số kiểm tra.
- Mã số thuế 10 số được cấp
cho:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, hàng hóa.
+ Cá nhân có thu nhập chịu
thuế thu nhập cá nhân.
+ Tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức được ủy
quyền thu phí, lệ phí.
+ Tổ chức nước ngoài
không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh
doanh tại Việt Nam phù hợp với luật pháp Việt Nam có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.
+ Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến các vấn đề về thuế như: Ban quan lý dự án, các đơn vị sự
nghiệp, các tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn
thuế, hoặc được tiếp nhận hàng viện trợ từ nước ngoài.
+ Tổ chức, cá nhân
khác có phát sinh khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.
b. Nhóm
mã số thuế mười ba số: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 N11N12N13
- Mười số từ N1 đến N10 được
cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên.
- Ba chữ số N11N12N13 là
các số thứ tự từ 001 đến 999 được cấp cho từng đơn vị trực thuộc của đơn vị
chính và doanh nghiệp thành viên.
- Mã số thuế 13 số
được cấp cho:
+ Các chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế kê
khai thuế nộp trực tiếp với cơ quan thuế;
+ Đơn vị sự nghiệp trực thuộc tổng công ty, trực
thuộc doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế.