Thông Tư Số 115/2017 TT/BTC của Bộ Tài chính, 25/10/2017
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
115/2017/TT-BTC |
Hà
Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2017 |
HƯỚNG
DẪN GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ -CP ngày 20 tháng 7 năm 2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ -CP ngày 26 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ -CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ quy định về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giám sát
giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
Thông tư này hướng dẫn việc giám sát
giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán có tổ chức.
Thông tư này áp dụng đối với các chủ
thể giám sát và đối tượng giám sát dưới đây:
1. Chủ thể giám sát:
a) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau
đây viết tắt là UBCKNN);
b) Sở giao dịch chứng khoán (sau đây
viết tắt là SGDCK);
c) Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt
Nam (sau đây viết tắt là TTLKCK).
2. Đối tượng giám sát là các tổ
chức, cá nhân tham gia vào quá trình giao dịch, cung cấp các dịch vụ liên quan
đến giao dịch chứng khoán, bao gồm:
a) Tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch;
b) Thành viên giao dịch và thành
viên giao dịch chứng khoán phái sinh (sau đây viết tắt là TVGD);
c) Thành viên lưu ký của Trung tâm
lưu ký chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là TVLK);
d) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;
đ) SGDCK, TTLKCK khi tham gia cung
cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán;
e) Công ty chứng khoán, ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện bù trừ, thanh toán
giao dịch chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là TVBT);
g) Nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ
chức (sau đây viết tắt là NĐT);
h) Ngân hàng giám sát, ngân hàng
thương mại cung cấp dịch vụ mở tài khoản tiền gửi đầu tư chứng khoán;
i) Các đối tượng liên quan.
Trong Thông tư này, các từ ngữ sau
đây được hiểu như sau:
1. Thị trường chứng khoán có tổ
chức là địa điểm hoặc hình thức trao đổi thông tin để tập hợp lệnh mua, bán
và giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên SGDCK, bao gồm cả thị
trường giao dịch chứng khoán phái sinh (sau đây gọi tắt là TTCK).
2. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch là tổ chức có chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch tại SGDCK.
3. Giao dịch chứng khoán là
việc mua, bán chứng khoán thực hiện qua hệ thống giao dịch của SGDCK và các
trường hợp chuyển quyền sở hữu khác đối với chứng khoán niêm yết, đăng ký giao
dịch trên SGDCK do TTLKCK thực hiện theo quy định của pháp luật chứng khoán.
4. Giao dịch nội bộ là các hành vi được quy định tại khoản 1 Điều
70 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số
58/2012/NĐ-CP).
5. Giao dịch thao túng TTCK là các hành vi được quy định tại khoản 2 Điều
70 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
6. Giao dịch bất thường là các giao dịch rơi vào các tiêu chí cảnh báo bất thường
của hệ thống tiêu chí giám sát do SGDCK ban hành và áp dụng để xác định chứng
khoán có giao dịch bất thường sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
7. Tin đồn là thông tin của một nhóm người, của một cá nhân, tổ chức về
một vấn đề liên quan đến các chứng khoán hoặc giao dịch chứng khoán diễn ra
trên TTCK có thể có thực hoặc không có thực, nhưng thời điểm phát ra tin đồn
chưa có căn cứ để kiểm chứng.
TỔ
CHỨC CÔNG TÁC GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Mục 1. GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của
UBCKNN
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật về giám sát giao dịch chứng khoán.
2. Ban hành quy trình giám sát giao
dịch chứng khoán của UBCKNN; quy chế phối hợp trong công tác giám sát giao dịch
chứng khoán giữa UBCKNN, SGDCK và TTLKCK.
3. Phê duyệt hệ thống tiêu chí giám
sát giao dịch chứng khoán do SGDCK xây dựng và các ngưỡng giám sát tỷ lệ sử
dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế theo từng tài khoản của NĐT, TVBT do
TTLKCK xây dựng.
4. Xây dựng và thực hiện kế hoạch
giám sát giao dịch chứng khoán hàng năm.
5. Giám sát các hoạt động giao dịch
chứng khoán trên TTCK nhằm phát hiện, ngăn ngừa, xử lý các hành vi giao dịch
nội bộ, giao dịch thao túng TTCK và các hành vi vi phạm quy định pháp luật về
giao dịch chứng khoán.
6. Giám sát NĐT trong việc tuân thủ
các quy định của pháp luật về giao dịch chứng khoán.
7. Yêu cầu các đối tượng giám sát
báo cáo, giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến giao dịch chứng
khoán.
8. Kịp thời có cảnh báo phù hợp đối
với các giao dịch và hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhằm ngăn ngừa hành
vi vi phạm pháp luật trong giao dịch chứng khoán của đối tượng giám sát.
9. Tổng hợp báo cáo giám sát và báo
cáo phục vụ công tác giám sát của SGDCK, TTLKCK, TVGD; yêu cầu SGDCK, TTLKCK,
TVGD, TVBT phối hợp để kịp thời phát hiện, phân tích, đánh giá và tiến hành
kiểm tra, xử lý khi cần thiết đối với các đối tượng liên quan đến các giao dịch
chứng khoán bất thường theo quy định của pháp luật.
10. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan trong việc kiểm tra đối với các đối tượng giám sát quy định tại khoản
2 Điều 2 Thông tư này.
11. Hàng năm hoặc theo yêu cầu của
Bộ Tài chính, UBCKNN báo cáo Bộ Tài chính về kết quả thực hiện công tác giám
sát giao dịch chứng khoán.
Điều 5. Nội dung giám sát của UBCKNN
Nội dung giám sát của UBCKNN bao
gồm:
1. Trên cơ sở báo cáo giám sát, báo
cáo phục vụ công tác giám sát của SGDCK, TTLKCK, TVGD và các nguồn thông tin
khác, phân tích sâu để phát hiện các giao dịch thao túng TTCK, giao dịch nội
bộ, các giao dịch bị cấm khác và các hành vi vi phạm quy định pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán liên quan đến hoạt động giao dịch chứng
khoán để có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời.
2. Giám sát hoạt động của SGDCK
trong việc tổ chức và giám sát các giao dịch chứng khoán diễn ra trên TTCK
thuộc phạm vi giám sát của SGDCK theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư
này.
3. Giám sát hoạt động của TTLKCK
trong việc quản lý và giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ theo từng tài khoản
của NĐT, TVBT; giới hạn vị thế của NĐT khi tham gia giao dịch chứng khoán phái
sinh theo quy định tại Mục 3 Chương II Thông tư này.
4. Giám sát giao dịch chứng khoán
của NĐT tổ chức trong nước, NĐT nước ngoài để kịp thời phát hiện các diễn biến
bất thường có thể gây hiệu ứng tâm lý cho các NĐT nhỏ lẻ.
5. Giám sát việc cung cấp dịch vụ
liên quan đến giao dịch chứng khoán của các đối tượng quy định tại điểm b, c,
d, đ, e, h, i khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Điều 6. Phương thức giám sát giao
dịch chứng khoán của UBCKNN
1. Căn cứ dữ liệu giao dịch do SGDCK
cung cấp, thực hiện phân tích, đánh giá, xử lý theo quy định đối với các giao
dịch chứng khoán có dấu hiệu bất thường.
2. Giám sát giao dịch chứng khoán
dựa trên thông tin từ các nguồn:
a) Báo cáo giám sát, báo cáo phục vụ
công tác giám sát của SGDCK, TTLKCK, TVGD;
b) Báo cáo của các tổ chức niêm yết,
đăng ký giao dịch;
c) Báo cáo, phản ánh của các tổ
chức, cá nhân tham gia giao dịch trên TTCK;
d) Các nguồn tin trên các phương
tiện thông tin đại chúng, tin đồn;
đ) Các nguồn thông tin khác.
3. Kiểm tra bất thường đối với các
đối tượng giám sát thông qua việc phát hiện các dấu hiệu giao dịch bất thường
theo báo cáo của SGDCK, TTLKCK, TVGD và của các tổ chức, cá nhân tham gia giao
dịch và cung cấp các dịch vụ giao dịch chứng khoán trên TTCK.
Mục 2. GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 7. Quyền hạn và trách nhiệm của
SGDCK
1. Ban hành quy trình giám sát để
đảm bảo thực hiện công tác giám sát có hiệu quả; ban hành hệ thống tiêu chí
giám sát giao dịch chứng khoán trên SGDCK theo quy định tại Điều 9 Thông tư này
sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác giám sát, bao gồm các nội dung quy định tại Điều 11 Thông tư
này.
3. Giám sát hoạt động giao dịch,
cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán trong phạm vi thị
trường giao dịch chứng khoán do SGDCK tổ chức theo quy định của pháp luật.
4. Giám sát diễn biến các giao dịch
trong ngày, nhiều ngày, định kỳ; phân tích, đánh giá và chịu trách nhiệm xác
định dấu hiệu thao túng TTCK, giao dịch nội bộ, các hành vi giao dịch quy định
tại khoản 3 Điều 70 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.
5. Giám sát việc công bố thông tin
và chế độ báo cáo theo quy định hiện hành liên quan đến giao dịch chứng khoán
của TVGD, tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán, nhà đầu
tư.
6. Rà soát các thông tin trên phương
tiện thông tin đại chúng, tin đồn liên quan đến các giao dịch bất thường.
7. Yêu cầu TVGD, các tổ chức, cá
nhân có liên quan giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến giao
dịch chứng khoán phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán.
8. Thực hiện kiểm tra đối với các
TVGD theo quy định tại Điều 12 Thông tư này; phối hợp với UBCKNN kiểm tra định
kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của SGDCK.
9. Xử lý theo quy chế của SGDCK đối
với TVGD vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán, kiến nghị UBCKNN xử lý các
hành vi vi phạm quy định về giao dịch chứng khoán theo quy định pháp luật.
10. Lập và gửi UBCKNN báo cáo định
kỳ, báo cáo bất thường, báo cáo theo yêu cầu về giám sát giao dịch chứng khoán
của các đối tượng giám sát.
11. Phối hợp với TTLKCK bảo đảm hoạt
động giao dịch trên thị trường, hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán phái sinh an toàn, hiệu quả theo quy định tại khoản 3 Điều
11 Nghị định số 42/2015/NĐ -CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về
chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh và các văn bản pháp
luật liên quan khác.
Điều 8. Nội dung giám sát giao dịch
chứng khoán của SGDCK
1. SGDCK thực hiện giám sát nhằm
ngăn ngừa, phát hiện các giao dịch và hành vi vi phạm pháp luật về giao dịch
chứng khoán, bao gồm:
a) Hành vi giao dịch nội bộ;
b) Hành vi giao dịch thao túng TTCK;
c) Hành vi giao dịch quy định tại khoản 3 Điều 70 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
d) Hành vi vi phạm khác về giao dịch
chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán.
2. Giám sát việc giao dịch, công bố
thông tin và báo cáo liên quan đến giao dịch chứng khoán được niêm yết, đăng ký
giao dịch tại SGDCK của các tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, TVGD, công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty đầu
tư chứng khoán, cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của
một quỹ đại chúng dạng đóng, người nội bộ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch, người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết dạng đóng và người có liên quan,
người được ủy quyền công bố thông tin và NĐT theo đúng quy định hiện hành.
Điều 9. Tiêu chí giám sát giao dịch
chứng khoán
1. SGDCK xây dựng và ban hành hệ
thống tiêu chí giám sát giao dịch đối với các chứng khoán được niêm yết, đăng
ký giao dịch trên SGDCK để làm cơ sở tiến hành giám sát giao dịch trong ngày và
nhiều ngày sau khi được UBCKNN chấp thuận.
2. Nội dung và các tham số cụ thể
trong hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán phải được quy định và
điều chỉnh trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình giao dịch trên TTCK và
đảm bảo công tác giám sát giao dịch chứng khoán có hiệu quả.
Điều 10. Phương thức giám sát giao
dịch chứng khoán của SGDCK
1. Giám sát trực tuyến trên hệ thống
giám sát của SGDCK các giao dịch trong ngày của chứng khoán niêm yết, chứng
khoán đăng ký giao dịch để phát hiện các giao dịch bất thường.
2. Giám sát giao dịch chứng khoán
nhiều ngày dựa trên một hoặc các nguồn sau:
a) Cơ sở dữ liệu giao dịch chứng
khoán;
b) Các báo cáo, phản ánh thông tin
của các TVGD, tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, các tổ chức, cá nhân tham
gia TTCK; thông tin được các NĐT công bố theo quy định của pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán;
c) Các thông tin liên quan đến bù
trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh nhận được từ TTLKCK;
d) Các nguồn tin trên các phương
tiện thông tin đại chúng, tin đồn;
đ) Các nguồn thông tin khác.
3. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có
liên quan cung cấp thông tin và giải trình để làm rõ thêm các dấu hiệu giao
dịch bất thường.
4. Thực hiện kiểm tra đối với các
TVGD theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
5. Phối hợp với UBCKNN kiểm tra định
kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của SGDCK.
Điều 11. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ giám sát giao dịch chứng khoán
SGDCK có trách nhiệm xây dựng hệ
thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán. Hệ thống
cơ sở dữ liệu tối thiểu phải gồm các nội dung sau:
1. Các dữ liệu về kết quả giao dịch
chứng khoán.
2. Danh sách và thông tin về các đối
tượng thuộc phạm vi giám sát của SGDCK vi phạm quy định của pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán, quy định của SGDCK.
3. Các báo cáo và thông tin liên
quan đến giao dịch chứng khoán đã công bố qua hệ thống công bố thông tin của
SGDCK; các báo cáo, thông tin đã báo cáo UBCKNN.
4. Dữ liệu liên quan đến tài khoản
giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư.
Điều 12. Kiểm tra đối với thành viên
giao dịch của SGDCK
1. Kiểm tra việc tuân thủ các quy
chế, quy định, quy trình liên quan đến giao dịch chứng khoán, quy chế thành
viên do SGDCK ban hành.
2. Kiểm tra việc tuân thủ các quy
định về niêm yết và công bố thông tin, giao dịch chứng khoán của TVGD là tổ
chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch chứng khoán trên SGDCK.
3. Căn cứ kết quả kiểm tra theo các
quy định tại khoản 1, 2 Điều này, SGDCK có trách nhiệm:
a) Xử lý theo quy chế của SGDCK
trong trường hợp phát hiện vi phạm các quy định liên quan đến giao dịch chứng
khoán của TVGD;
b) Báo cáo UBCKNN về kết quả kiểm
tra và xử lý;
c) Kiến nghị UBCKNN xử lý các hành
vi vi phạm đối với TVGD trong trường hợp vượt thẩm quyền của SGDCK.
Điều 13. Báo cáo giám sát giao dịch
định kỳ
1. Trong vòng 02 ngày làm việc đầu
tiên của tuần tiếp theo, SGDCK có trách nhiệm gửi UBCKNN báo cáo giám sát giao
dịch tuần, gồm:
a) Sổ lệnh giao dịch, kết quả giao
dịch chứng khoán trong ngày; các thông tin định kỳ trong ngày giao dịch theo
quy định tại khoản 2 Điều 33 Thông tư số 155/2015/TT-BTC
ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi tắt là Thông tư số
155/2015/TT-BTC) theo nội dung quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư
này;
b) Kết quả công tác giám sát giao
dịch chứng khoán tuần theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc đầu
tiên của tháng tiếp theo, SGDCK có trách nhiệm gửi UBCKNN báo cáo giám sát giao
dịch tháng theo nội dung quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I kèm theo Thông tư
này.
3. Trong vòng 20 ngày làm việc đầu
tiên của năm kế tiếp, SGDCK có trách nhiệm gửi UBCKNN báo cáo giám sát giao
dịch năm theo nội dung quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
4. Các báo cáo quy định tại khoản 1,
2 và 3 Điều này được lập dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử. Riêng
báo cáo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chỉ cần gửi dưới dạng tệp dữ liệu
điện tử. Các báo cáo trên được gửi dưới dạng tệp dữ liệu điện tử trong trường
hợp UBCKNN, SGDCK đều áp dụng chương trình chữ ký điện tử. SGDCK có trách nhiệm
lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Báo cáo giám sát giao dịch
bất thường
1. SGDCK có trách nhiệm gửi UBCKNN
các báo cáo bất thường khi phát hiện dấu hiệu các hành vi vi phạm quy định tại
khoản 1 Điều 8 Thông tư này trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi SGDCK
phát hiện sự việc hoặc nhận được các báo cáo đề nghị công bố thông tin bất
thường liên quan đến giao dịch chứng khoán.
2. Đối với báo cáo bất thường nêu
tại khoản 1 Điều này, SGDCK có trách nhiệm lập báo cáo phân tích riêng từng vụ
việc, có ý kiến đánh giá và đề xuất phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến
nghị xử lý trong trường hợp vượt quá thẩm quyền.
Điều 15. Báo cáo giám sát giao dịch
theo yêu cầu
1. SGDCK có trách nhiệm gửi báo cáo
khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN.
2. Báo cáo gửi cho UBCKNN nêu tại
khoản 1 Điều này phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện
tử theo nội dung và thời hạn UBCKNN yêu cầu.
Mục 3. GIÁM SÁT CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn
của TTLKCK
1. Xây dựng quy chế, quy trình
nghiệp vụ cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đảm
bảo giám sát hiệu quả các hoạt động này.
2. Quản lý và giám sát việc duy trì
các mức ký quỹ; xác định, điều chỉnh giới hạn vị thế đối với TVBT, NĐT theo quy
định.
3. Yêu cầu tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi giám sát của TTLKCK có liên quan đến hoạt động bù trừ thanh toán chứng
khoán báo cáo, giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác giám
sát.
4. Trường hợp phát hiện dấu hiệu bất
thường trong thanh toán giao dịch hoặc dấu hiệu NĐT, TVBT mất khả năng thanh
toán, TTLKCK cảnh báo, yêu cầu TVBT giải trình, cung cấp tài liệu và thông tin liên
quan và kịp thời báo cáo UBCKNN, đồng thời thông báo cho SGDCK.
5. Thông báo kịp thời cho SGDCK các
trường hợp vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, vi phạm giới hạn vị thế.
6. Lưu trữ đầy đủ thông tin liên
quan quy định tại Điều 20 Thông tư này và chia sẻ các thông tin liên quan đến
giao dịch chứng khoán để SGDCK triển khai công tác giám sát giao dịch.
7. Thực hiện các nội dung về phối
hợp giữa SGDCK và TTLKCK quy định tại Điều 29 Nghị định số
42/2015/NĐ -CP ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về chứng khoán phái
sinh và thị trường chứng khoán phái sinh.
8. Phối hợp với UBCKNN kiểm tra định
kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của TTLKCK.
9. Xử lý theo thẩm quyền các trường
hợp vi phạm, báo cáo UBCKNN xử lý theo quy định của pháp luật trong trường hợp
vượt quá thẩm quyền.
10. Lập và gửi UBCKNN báo cáo giám
sát định kỳ, bất thường, theo yêu cầu và báo cáo phục vụ công tác giám sát theo
quy định tại Điều 25 Thông tư này.
Điều 17. Nội dung giám sát của
TTLKCK
1. Giám sát TVLK, TVBT trong việc
tuân thủ các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán trong
triển khai các hoạt động nghiệp vụ liên quan đến đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán chứng khoán.
2. Giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký
quỹ theo từng tài khoản của NĐT, TVBT.
3. Giám sát về giới hạn vị thế của
NĐT khi tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh.
Điều 18. Tiêu chí giám sát tại
TTLKCK
1. TTLKCK xây dựng và ban hành các
ngưỡng giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, giới hạn vị thế theo từng tài
khoản của NĐT, TVBT tại quy chế hoạt động nghiệp vụ sau khi được UBCKNN chấp
thuận.
2. Nội dung và các ngưỡng giám sát
phải được quy định và điều chỉnh trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình
giao dịch trên TTCK và đảm bảo công tác giám sát tại TTLKCK có hiệu quả.
Điều 19. Phương thức giám sát của
TTLKCK
1. Giám sát các trường hợp vi phạm
tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ của nhà đầu tư, giới hạn vị thế dựa trên một hoặc
các nguồn dữ liệu, thông tin sau:
a) Dữ liệu về vị thế, ký quỹ của
TVBT, NĐT;
b) Các báo cáo định kỳ, thông tin
phản ánh từ TVBT và các đối tượng khác tham gia TTCK phái sinh;
c) Các nguồn tin trên các phương
tiện thông tin đại chúng;
d) Các nguồn thông tin khác.
2. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng giám sát của TTLKCK cung cấp thông tin và giải trình để làm rõ
thêm các dấu hiệu bất thường.
3. Phối hợp với UBCKNN kiểm tra định
kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của TTLKCK.
Điều 20. Lưu trữ dữ liệu phục vụ
công tác giám sát
TTLKCK có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ
thông tin về:
1. Số lượng vị thế cuối ngày theo
tài khoản của NĐT, thành viên bù trừ; giá trị lỗ, lãi, vị thế hàng ngày theo
TVBT, giá trị ký quỹ ban đầu, giá trị ký quỹ yêu cầu, giá trị và danh mục tài
sản ký quỹ theo từng tài khoản của NĐT, TVBT.
2. Các thông tin liên quan đến giới
hạn vị thế của NĐT.
3. Danh sách và thông tin về các đối
tượng thuộc phạm vi giám sát của TTLKCK vi phạm quy định của pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán phái sinh và quy định của TTLKCK liên quan đến
bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh.
4. Dữ liệu về xử lý đối với TVBT tại
TTLKCK do vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ, vi phạm giới hạn vị thế.
5. Dữ liệu liên quan đến hoạt động
bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của TVBT, NĐT.
Điều 21. Báo cáo giám sát định kỳ
1. Trong vòng 10 ngày làm việc đầu
tiên của tháng tiếp theo, TTLKCK có trách nhiệm gửi các báo cáo định kỳ tháng
cho UBCKNN gồm:
- Báo cáo về hoạt động xử lý vi phạm
đối với TVBT ( Mẫu số 06 Phụ lục II);
- Báo cáo hỗ trợ thành viên bù trừ
mất khả năng thanh toán ( Mẫu số 07 Phụ lục II).
2. Các báo cáo định kỳ quy định tại
khoản 1 Điều này được lập dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử (có áp
dụng chương trình chữ ký điện tử).
Điều 22. Báo cáo giám sát bất thường
1. TTLKCK có trách nhiệm gửi UBCKNN
các báo cáo bất thường khi phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan
đến hoạt động ký quỹ, giới hạn vị thế, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán
phái sinh.
2. Báo cáo bất thường gửi UBCKNN
dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử trong vòng hai mươi bốn (24) giờ
kể từ khi TTLKCK phát hiện sự việc hoặc nhận được các báo cáo đề nghị công bố
thông tin bất thường liên quan đến chứng khoán có dấu hiệu bất thường.
3. Đối với báo cáo giám sát bất
thường, TTLKCK có trách nhiệm lập báo cáo, có ý kiến đánh giá và đề xuất phương
án xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý trong trường hợp vượt quá thẩm
quyền.
Điều 23. Báo cáo giám sát theo yêu
cầu
1. TTLKCK có trách nhiệm gửi báo cáo
khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN.
2. Báo cáo gửi cho UBCKNN nêu tại
khoản 1 Điều này phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện
tử theo nội dung và thời hạn UBCKNN yêu cầu.
NGHĨA
VỤ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT
1. Tổ chức, cá nhân tham gia giao
dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ cung cấp,
cập nhật kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu, dữ liệu điện tử
liên quan đến nội dung giám sát giao dịch chứng khoán theo yêu cầu của UBCKNN,
SGDCK, TTLKCK; giải trình theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK đối với các sự việc
liên quan đến giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật và thực hiện
công bố thông tin theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán trong các trường hợp dưới đây:
a) Giao dịch chứng khoán của tổ
chức, cá nhân là cổ đông lớn theo quy định tại Điều 29 Luật
Chứng khoán và Thông tư số 155/2015/TT-BTC;
b) Giao dịch chứng khoán của tổ
chức, cá nhân và người có liên quan có ý định nắm giữ tới hai mươi lăm phần
trăm (25%) cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một tổ chức niêm
yết, đăng ký giao dịch, quỹ đóng; Giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân và
người có liên quan đang nắm giữ từ hai mươi lăm phần trăm (25%) trở lên cổ
phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch, quỹ đóng theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật Chứng
khoán đã được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn;
c) Giao dịch chứng khoán của thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám
đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính
kế toán, người nội bộ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, người nội bộ của
quỹ đại chúng niêm yết, người được ủy quyền công bố thông tin và những người có
liên quan theo quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC;
d) Các Ngân hàng thương mại cung cấp
dịch vụ mở tài khoản tiền đầu tư chứng khoán cho NĐT có trách nhiệm cung cấp
thông tin về số dư tài khoản tiền của khách hàng theo yêu cầu của UBCKNN và các
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Các Ngân hàng giám sát có trách
nhiệm cung cấp số liệu liên quan đến hoạt động đầu tư, giao dịch chứng khoán
của quỹ đầu tư mà ngân hàng thực hiện giám sát theo yêu cầu của UBCKNN và các
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia
giao dịch trên TTCK có trách nhiệm hợp tác với UBCKNN, SGDCK, TTLKCK cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi được yêu cầu.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân tham
gia giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán không phối
hợp, hợp tác với các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
Điều 25. Nghĩa vụ của Trung tâm lưu
ký Chứng khoán Việt Nam
TTLKCK có nghĩa vụ lưu trữ đầy đủ
các thông tin liên quan đến các hoạt động nghiệp vụ và thực hiện chế độ báo cáo
UBCKNN định kỳ, bất thường và theo yêu cầu để phục vụ công tác giám sát TTCK.
1. Trong vòng 10 ngày làm việc đầu
tiên của tháng TTLKCK có trách nhiệm gửi UBCKNN báo cáo định kỳ tháng gồm:
a) Báo cáo tình hình cấp mã chứng khoán
(Mẫu số 01 Phụ lục II);
b) Báo cáo tình hình sửa lỗi, xử lý
lỗi, lùi thời hạn thanh toán, loại bỏ thanh toán (Mẫu số 02 Phụ lục II);
c) Thống kê giao dịch chứng khoán
chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch của SGDCK (cho, tặng, biếu,
thừa kế....) (Mẫu số 03 Phụ lục II);
d) Báo cáo về thông tin và danh tính
tài khoản giao dịch chứng khoán của NĐT mở tại các công ty chứng khoán (Mẫu số
04 Phụ lục II);
đ) Danh sách cổ đông lớn của các
công ty đăng ký chứng khoán tại TTLKCK (Mẫu số 05 Phụ lục II).
Báo cáo định kỳ tháng quy định tại
điểm a, b khoản 1 Điều này được lập dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện
tử (có áp dụng chương trình chữ ký điện tử). Riêng đối với báo cáo quy định tại
điểm c, d và đ khoản 1 Điều này áp dụng phương thức gửi dữ liệu điện tử. TTLKCK
có trách nhiệm lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo bất thường: TTLKCK có
trách nhiệm gửi UBCKNN các báo cáo bất thường khi phát hiện dấu hiệu vi phạm
các quy định liên quan đến hoạt động sửa lỗi, lùi thời hạn thanh toán, loại bỏ
không thanh toán giao dịch, chuyển quyền sở hữu không qua hệ thống giao dịch,
tỷ lệ sở hữu chứng khoán đối với nhà đầu tư, cầm cố, thay đổi sở hữu chứng
khoán, thực hiện quyền; vi phạm của các thành viên lưu ký chứng khoán, thành
viên bù trừ, các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ do TTLKCK cung cấp theo quy
định của pháp luật.
Báo cáo bất thường gửi UBCKNN dưới
hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ
khi TTLKCK phát hiện sự việc hoặc nhận được các báo cáo đề nghị công bố thông
tin bất thường liên quan đến chứng khoán có dấu hiệu bất thường.
3. Báo cáo theo yêu cầu: TTLKCK có
trách nhiệm gửi báo cáo khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN để phục
vụ công tác giám sát. Báo cáo theo yêu cầu gửi UBCKNN phải được thể hiện dưới
hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử theo nội dung và thời hạn UBCKNN yêu
cầu.
4. TTLKCK có trách nhiệm lưu giữ
thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp cần thiết, TTLKCK thực
hiện báo cáo định kỳ hoặc bất thường theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
Điều 26. Nghĩa vụ của TVGD, TVLK
1. Nghĩa vụ phối hợp triển khai công
tác giám sát của TVGD, TVBT
a) Phối hợp với UBCKNN, SGDCK,
TTLKCK trong việc thực hiện công tác giám sát giao dịch chứng khoán khi được
yêu cầu;
b) Phối hợp với UBCKNN trong việc
mời NĐT đến làm việc với các đoàn kiểm tra của UBCKNN liên quan đến các giao
dịch có dấu hiệu bất thường;
c) Trường hợp phát hiện giao dịch vi
phạm các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán có trách nhiệm báo
cáo UBCKNN.
2. Nghĩa vụ báo cáo của TVGD
a) TVGD có trách nhiệm thực hiện chế
độ báo cáo phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong phạm vi chức
năng của mình gửi UBCKNN, SGDCK gồm:
- Báo cáo định kỳ tháng: Trong vòng
05 ngày làm việc đầu tiên của tháng, TVGD có trách nhiệm gửi SGDCK báo cáo định
kỳ hàng tháng theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này.
- Báo cáo bất thường: TVGD có trách
nhiệm báo cáo UBCKNN, SGDCK trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi phát
hiện các giao dịch có dấu hiệu là các giao dịch bị cấm quy định tại Điều 9 Luật Chứng khoán.
- Báo cáo theo yêu cầu: TVGD có
trách nhiệm gửi UBCKNN, SGDCK báo cáo theo yêu cầu khi nhận được yêu cầu bằng
văn bản của UBCKNN, SGDCK. TVGD có nghĩa vụ báo cáo đầy đủ, chính xác và kịp
thời theo đúng nội dung và thời hạn được yêu cầu bằng văn bản của UBCKNN,
SGDCK.
b) Báo cáo định kỳ, bất thường và
theo yêu cầu quy định tại điểm a khoản này được thể hiện dưới hình thức văn bản
và tệp dữ liệu điện tử (trong trường hợp cần thiết).
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 08
tháng 12 năm 2017 và thay thế Thông tư số 13/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị
trường chứng khoán.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, thành viên giao
dịch, thành viên bù trừ, tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế
Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. /.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BÁO
CÁO GIÁM SÁT GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../20…./TT-BTC ngày … tháng … năm 20.. của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường
chứng khoán)
MẪU SỐ 01. BÁO CÁO TUẦN (SỔ LỆNH VÀ
KẾT QUẢ GIAO DỊCH)
I. Dữ liệu thông tin thị trường: Thông tin định kỳ trong ngày giao dịch theo quy định tại
khoản 2 Điều 3 3 Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015.
II. Sổ lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có
bảo đảm tại SGDCK TP.HCM
Mã
TV |
Ngày |
Giờ đặt lệnh |
Máy trạm nhập lệnh |
Lệnh mua/bán |
Số thứ tự lệnh |
Chứng khoán |
Khối lượng đặt lệnh |
Khối lượng chưa khớp |
Khối lượng khớp lệnh |
Tài khoản đặt lệnh |
Giá đặt lệnh |
Tình trạng lệnh |
Giá trị lệnh |
Loại lệnh (Nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
Ghi chú: (1) Mã thành viên: từ 001, …, nnn. (2) Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm (3) Thời gian nhập lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ
nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây) (4) Máy trạm nhập lệnh của thành viên: số cuối: số thứ tự
máy trạm; số đầu hoặc 2 số đầu: mã thành viên. (5) Lệnh mua/bán trong đó S/B: sell/buy hoặc B/M: bán/mua (6) Số thứ tự lệnh nhập của thành viên: 4 số cuối từ 0001
đến 9999 theo thứ tự thời gian (7) Mã chứng khoán (8) Khối lượng đặt: số cổ phiếu |
(9) Khối lượng chưa khớp: số cổ phiếu (10) Khối lượng khớp lệnh: số cổ phiếu (11) Tài khoản đặt lệnh (12) Giá đặt lệnh: nghìn đồng/cổ phần (13) Tình trạng lệnh: (M) Khớp/(O) không khớp/(X) hủy (14) Giá trị khớp: nghìn đồng (15) Loại lệnh: lệnh giới hạn/lệnh
ATO/lệnh ATC |
III. Sổ lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ tại SGDCK Hà
Nội
Ngày
GD |
Thời gian |
Loại lệnh |
TT |
Số hiệu lệnh |
Số hiệu lệnh gốc |
CK |
M/B |
SL |
Giá |
Số lượng chờ khớp |
Giá chờ khớp |
SL
khớp |
SL
hủy |
SL loại bỏ |
Đại diện giao dịch |
Mã thành viên |
Mã thị trường |
Loại hình NĐT |
TK NĐT |
Lợi suất |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
Ghi chú:
(1) Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm (2) Thời gian nhập lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ
nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây) (3) Loại lệnh (4) Tình trạng lệnh (5) & (6) Số hiệu lệnh và Số hiệu lệnh gốc (7) Chứng khoán (8) M/B (mua/bán) (9) Số lượng đặt lệnh (10) Giá đặt lệnh (11) Số lượng chờ khớp (12) Giá chờ khớp |
(13) Số lượng khớp (14) Số lượng hủy (15) Số lượng loại bỏ (16) Đại diện giao dịch (17) Mã Thành viên (18) Mã thị trường (19) Loại hình Nhà đầu tư (20) Tài khoản Nhà đầu tư (21) Lợi suất (áp dụng cho Trái
phiếu) |
IV. Kết quả khớp lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng
quyền có bảo đảm tại SGDCK TP.HCM
Số thứ tự |
Mã TV người mua |
Mã TV người bán |
STT nhập lệnh mua |
STT nhập lệnh bán |
Thời gian khớp lệnh |
Ngày giao dịch |
Máy trạm nhập lệnh mua |
Máy trạm nhập lệnh bán |
Loại hình NĐT mua |
Loại hình NĐT bán |
Mã chứng khoán |
Khối lượng khớp |
Giá |
Tài khoản mua |
Tài khoản bán |
Giá trị khớp lệnh |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
Ghi chú:
(1) Số thứ tự (1, …, n) khớp lệnh (2) Mã Thành viên người mua (3) Mã Thành viên người bán (4) Số thứ tự nhập lệnh mua (5) Số thứ tự nhập lệnh bán (6) Thời gian khớp lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ
nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây) (7) Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm (8) Máy trạm nhập lệnh mua (số đại diện giao dịch): số thứ
nhất và 2: mã thành viên; số cuối: số thứ tự máy trạm của thành viên (9) Máy trạm nhập lệnh bán (số đại
diện giao dịch): số thứ nhất và 2: mã thành viên; số cuối: số thứ tự máy trạm
của thành viên |
(10) Loại hình Nhà đầu tư mua (Tổ chức, Cá nhân, Quỹ…) (11) Loại hình Nhà đầu tư bán (Tổ chức, Cá nhân, Quỹ…) (12) Mã chứng khoán (13) Khối lượng khớp lệnh: cổ phiếu (14) Giá khớp lệnh (15) Tài khoản mua (16) Tài khoản bán (17) Giá trị khớp lệnh |
V. Kết quả khớp lệnh giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ tại
SGDCK Hà Nội
Ngày GD |
Thời gian |
Số phiên |
Số hiệu lệnh |
SHL liên quan |
Số xác nhận lệnh khớp |
TV bán |
Đại diện giao dịch bán |
NĐT bán |
Mã CK |
Số lượng khớp |
Giá khớp |
Mã thị trường |
Thành viên mua |
Đại diện GD mua |
NĐT Mua |
Hình thức GD |
Lợi suất |
Hình thức thanh toán |
Trong/sau giờ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
Ghi chú:
(1) Ngày giao dịch: ngày/tháng/năm (2) Thời gian khớp lệnh (số thứ nhất và 2 hoặc số thứ
nhất: giờ; số thứ 3 và 4: phút; 4 số cuối: giây) (3) Số phiên khớp lệnh (4) và (5) Số hiệu lệnh và Số hiệu lệnh liên quan (6) Số xác nhận lệnh khớp (7) Thành viên bên bán (8) Đại diện giao dịch bên bán (9) Tài khoản Nhà đầu tư bán (10) Mã chứng khoán |
(11) Số lượng khớp (12) Giá khớp (13) Mã thị trường (14) Thành viên bên mua (15) Đại diện giao dịch bên mua (16) Tài khoản Nhà đầu tư mua (17) Hình thức giao dịch (18) Lợi suất (áp dụng cho Trái phiếu) (19) Hình thức thanh toán (20) Giao dịch trong giờ hay sau
giờ |
VI. Kết quả giao dịch thỏa thuận cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
/chứng quyền có bảo đảm/Trái phiếu tại SGDCK TP.HCM
(Giao dịch thỏa thuận Cổ phiếu & chứng chỉ quỹ, Trái
phiếu được lập thành từng bảng riêng)
Ngày
giao dịch |
Mã
TV bán |
Mã
TV mua |
Chứng
khoán |
Tài
khoản bán |
Tài
khoản mua |
Khối
lượng đặt bán |
Khối
lượng đặt mua |
Giá
khớp |
Khối
lượng khớp |
Giá
trị khớp |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
Ghi chú:
(1): Ngày giao dịch (ngày/tháng/năm)
(2)&(3): Mã thành viên (mua/bán)
(4): Mã cổ phiếu, chứng chỉ quỹ Trái phiếu
(5) & (6) Tài khoản bán/mua
(7) và (8) KL đặt bán/đặt mua
(9) Giá khớp
(10) Khối lượng khớp
(11) Giá trị khớp
VII. Kết quả giao dịch thỏa thuận cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ/Trái phiếu tại SGDCK Hà Nội
(Giao dịch trái phiếu doanh nghiệp được lập thành từng bảng
riêng)
Ngày giao dịch |
Thời gian |
Số hiệu lệnh |
SHL liên quan |
Loại lệnh |
Tình trạng |
TV
bán |
ĐDGD
bán |
NĐT
bán |
CK |
M/B |
Số lượng |
Giá |
Mã
TT |
TV Mua |
ĐDGD
mua |
NĐT
mua |
Hình thức thanh toán |
Chu kỳ TT |
Lợi suất |
Số
ĐT |
Trong/sau giờ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
Ghi chú:
(1): Ngày giao dịch (ngày/tháng/năm) (2): Thời gian khớp lệnh (3)&(4): Số hiệu lệnh và Số hiệu lệnh liên quan (5): Loại lệnh (6): Tình trạng lệnh (7)&(15) Thành viên bán/mua (8)&(16): Đại diện giao dịch bán/mua (9)&(17): Nhà đầu tư bán/mua (18): Hình thức thanh toán: Trực tiếp hoặc đa phương (19): Chu kỳ thanh toán: T+X với X là số ngày sau ngày T
giao dịch (20): Lợi suất (áp dụng cho Trái
phiếu) |
(10) Mã chứng khoán (11) Mua/bán (12) Số lượng cổ phiếu (13) Giá (14) Mã thị trường (21) Số điện thoại (nếu có) (22) Giao dịch trong/sau giờ |
….,
ngày … tháng … năm |
Ghi chú: Các
báo cáo này được lập dưới dạng file dữ liệu điện tử định dạng exel hoặc File
text chiết xuất từ hệ thống giao dịch; Font chữ: Unicode Times New Roman.
VIII. Sổ lệnh đặt chứng khoán phái sinh
Ngày GD |
Thgian GD |
Mã phiên |
Kênh đặt lệnh |
Phương thức GD |
Mã TV Bán |
Tài khoản NĐT Bán |
SHL bán |
Môi giới/Tự doanh Bán |
Mã TV Mua |
Tài khoản NĐT Mua |
SHL Mua |
Môi giới/Tự doanh Mua |
SHL gốc |
Số xác nhận lệnh khớp |
Mã sản phẩm |
Loại lệnh |
M/B |
Trạng thái |
Giá đặt |
Khối lượng đặt |
Giá thực hiện |
Khối lượng thực hiện |
SendCompId |
UTrade |
IX. Sổ lệnh khớp chứng khoán phái sinh
Ngày GD |
Thgian GD |
Mã phiên |
Kênh đặt lệnh |
Phương thức GD |
Mã TV Bán |
Tài khoản NĐT Bán |
SHL bán |
Môi giới/Tự doanh Bán |
Mã TV Mua |
Tài khoản NĐT Mua |
SHL Mua |
Môi giới/Tự doanh Mua |
Số xác nhận lệnh khớp |
Mã sản phẩm |
Trạng thái |
Price |
Quantity |
type |
X. Sổ lệnh thỏa thuận chứng khoán phái sinh
Ngày
GD |
Thgian
GD |
Mã
phiên |
Trạng
thái |
Mã
TV Bán |
TK
Bán |
Mã
TV Mua |
TK
Mua |
Mã
sản phẩm |
SHL
Bán |
SHL
Mua |
SHL
gốc |
Quantity |
Price |
MẪU SỐ 2. BÁO CÁO TUẦN
SỞ
GIAO DỊCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
…../SGDCK |
....,
ngày tháng năm 201... |
BÁO CÁO GIÁM SÁT TUẦN.../201...
Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu giao dịch bất thường
trong tuần … /201…
TT |
Mã
cảnh báo theo tiêu chí |
Dấu
hiệu giao dịch bất thường |
Mã
chứng khoán giao dịch |
Ngày
giao dịch |
Ngày
bắt đầu xử lý |
Tình
trạng xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Ghi chú:
- Dấu hiệu giao dịch bất thường: theo Hệ thống tiêu chí giám
sát giao dịch bất thường do Sở Giao dịch Chứng khoán ban hành.
- Biểu này được lập và báo cáo hàng tuần.
Nơi nhận: |
Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán |
MẪU SỐ 3. BÁO CÁO THÁNG /201.….
SỞ
GIAO DỊCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……../SGDCK |
...,
ngày tháng năm 201... |
BÁO CÁO GIÁM SÁT THÁNG …/201….
I. Về việc tổ chức hoạt động gi ám sát tại Sở Giao dịch
Chứng khoán
1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát (nếu có thay
đổi).
2. Về việc ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy chế, quy định,
quy trình giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng ngày, nhiều ngày.
4. Về việc thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường và
báo cáo theo yêu cầu đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Về việc phối hợp với các đơn vị khác trong công tác giám
sát.
6. Về việc xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
giám sát.
II. Các công việc đang triển khai
Biểu 1. Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu giao dịch bất
thường tháng
TT |
Mã
cảnh báo theo tiêu chí giám sát |
Dấu
hiệu giao dịch bất thường |
Tổ
chức/cá nhân thực hiện giao dịch |
Mã
tài khoản giao dịch |
Mã
chứng khoán giao dịch |
Ngày
GD |
Dấu
hiệu vi phạm |
Ngày
bắt đầu xử lý |
Tình
trạng xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Ghi chú:
Dấu hiệu giao dịch bất thường: theo Hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch bất
thường do SGDCK ban hành.
III. Kết quả hoạt động gi ám sát tại Sở Giao dịch chứng
khoán
1. Về việc thực hiện giao dịch của các thành viên giao dịch
Biểu 1. Hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán
TT |
Tổ
chứ c/cá nhân vi phạm về giao dịch chứng khoán |
Mã
tài khoản giao dịch |
Tên
CTCK thực hiện GD |
Loại
hành vi vi phạm |
Ngày
GD |
Mã
chứng khoán giao dịch |
Hình
thức xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
2. Về hoạt động giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm
- Về việc phát hiện các giao dịch bất thường (phân loại theo
tiêu chí giám sát bất thường do Sở Giao dịch Chứng khoán ban hành).
- Kết quả kiểm tra về giao dịch chứng khoán do Sở Giao dịch
Chứng khoán thực hiện, kết quả xử lý những hành vi vi phạm (theo thẩm quyền).
- Các vụ việc kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử lý vi
phạm.
IV. Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ
2. Kiến nghị khác (nếu có)
Nơi nhận: |
Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán |
MẤU SỐ 04. BÁO CÁO GIÁM SÁT NĂM 20.…
SỞ
GIAO DỊCH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……./SGDCK |
....,
ngày….. tháng…. năm 201... |
BÁO CÁO GIÁM SÁT NĂM 20..…
I. Về việc tổ chức hoạt động gi ám sát tại Sở Giao dịch
Chứng khoán
1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát
2. Về việc ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy chế, quy định,
quy trình giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán.
3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng ngày, nhiều ngày.
4. Về việc thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo bất thường và
báo cáo theo yêu cầu đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Về việc phối hợp với hợp với các đơn vị khác trong công
tác giám sát.
6. Về việc xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
giám sát.
II. Các công việc đang triển khai
Biểu 1:Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu giao dịch bất
thường
TT |
Mã
cảnh báo theo tiêu chí giám sát |
Dấu
hiệu giao dịch bất thường |
Tổ
chức/cá nhân thực hiện giao dịch |
Mã
tài khoản giao dịch |
Mã
chứng khoán giao dịch |
Ngày
giao dịch |
Dấu
hiệu vi phạm |
Ngày
bắt đầu xử lý |
Tình
trạng xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Biểu 2: Danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về giao
dịch chứng khoán
TT |
Tên
tổ chức cá nhân |
Mã
thành viên giao dịch |
Mã
tài khoản giao dịch |
Tên
CTCK |
Hành
vi vi phạm về GDCK |
Vi
phạm về công bố thông tin khi thực hiện các giao dịch (cổ đông lớn, cổ đông
nội bộ và người liên quan, cổ phiếu quỹ, cổ phiếu hạn chế chuyển nhượng, giao |
Tổng
cộng |
Ghi
chú |
|||||
Vi
phạm /dấu hiệu vi phạm các quy định về GDCK |
Vi
phạm/dấu hiệu vi phạm giao dịch bị cấm |
||||||||||||
dịch
khác) |
|||||||||||||
Giao
dịch cùng mua/bán |
Huỷ/sửa
lệnh sai quy định |
Khác |
Giao
dịch nội bộ |
Giao
dịch thao túng |
Giao
dịch bị cấm khác |
||||||||
I/CTCK |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
|||||||
II/Đại
diện GD/nhân viên CTCK |
x |
x |
x |
x |
x |
||||||||
III/Tổ
chức/cá nhân khác |
x |
x |
x |
x |
x |
Ghi chú về Biểu số 2:
- Biểu này tổng hợp số lần vi phạm về giao dịch và công
bố thông tin của các đối tượng thực hiện giao dịch;
- Loại hành vi vi phạm được thống kê theo quy định hiện
hành.
III. Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ
2. Kiến nghị khác (nếu có)
Nơi nhận: |
Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán |
Ghi chú - Hành vi vi phạm về giao dịch chứng khoán tại các Biểu trong Phụ lục này bao gồm 2 nhóm hành vi:
hành vi vi phạm các quy định về giao dịch (cùng mua/bán, giao dịch không dẫn
đến việc thay đổi quyền sở hữu chứng khoán, và các vi phạm khác về quy chế
giao dịch) và hành vi giao dịch bị cấm (giao dịch nội bộ; giao dịch thao túng
và giao dịch bị cấm khác) - Kỳ báo cáo tại Phụ lục này được lập theo tuần, tháng và năm Dương lịch - Các báo cáo này được lập dưới
dạng file dữ liệu điện tử định dạng exel (đối với dữ liệu báo cáo bằng bảng
biểu) hoặc File text chiết xuất từ hệ thống giao dịch; Font chữ: Unicode
Times New Roman. |
MẪU
BIỂU BÁO CÁO CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……../……../TT-BTC ngày …. tháng …. năm ……….
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị
trường chứng khoán)
TRUNG
TÂM LƯU KÝ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……../TTLKCK |
…,
ngày… tháng… năm 201... |
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THÁNG
1. Báo cáo hoạt động cấp mã chứng khoán
Mẫu số 1: Tình hình cấp mã chứng khoán
Stt |
Ngày
cấp mã chứng khoán |
Tên
Tổ chức phát hành |
Vốn
Điều lệ, SLCK đăng ký của TCPH |
Địa
chỉ của TCPH |
Mã
chứng khoán trong nước do VSD cấp |
Mã
ISIN do VSD cấp |
Ghi
chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
2. Báo cáo tình hình sửa lỗi, lùi thời hạn thanh toán, loại
bỏ không thanh toán giao dịch chứng khoán
Mẫu số 2: Tình hình sửa lỗi, lùi thời hạn thanh toán, loại bỏ không thanh toán
Stt |
Mã
thành viên lưu ký |
Tên
thành viên lưu ký |
Loại
lệnh |
Tài
khoản sửa lỗi |
Mã
chứng khoán |
Số
lượng |
Ngày
giao dịch |
Ngày
sửa lỗi/lùi thời hạn thanh toán/loại bỏ không thanh toán giao dịch |
Thành
viên lưu ký liên quan |
Số
lượng chứng khoán hỗ trợ |
Lý
do sửa/lùi thời hạn/loại bỏ không thanh toán |
A. Sửa lỗi |
|||||||||||
B. Lùi thời hạn thanh toán |
|||||||||||
C. Loại bỏ không toán |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3. Thống kê giao dịch chứng khoán chuyển quyền sở hữu không
qua hệ thống giao dịch
Mẫu số 3. Chi tiết tình hình chuyển quyền sở hữu chứng khoán
STT |
Tên
bên chuyển nhượng |
Số
đăng ký sở hữu của bên chuyển nhượng |
Số
Tài khoản giao dịch của bên chuyển nhượng |
Tên
bên nhận chuyển nhượng |
Số
đăng ký sở hữu của bên nhận chuyển nhượng |
Số
Tài khoản giao dịch của bên nhận chuyển nhượng |
Mã
chứng khoán chuyển nhượng quyền sở hữu |
Số
lượng chứng khoán chuyển nhượng quyền sở hữu |
Ngày
chuyển nhượng hiệu lực |
Loại
giao dịch |
Ghi
chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
4. Thông tin và danh tính tài khoản giao dịch chứng khoán
của nhà đầu tư mở tại các CTCK
Mẫu số 4. Dữ liệu về thông tin và danh tính tài khoản giao
dịch chứng khoán của NĐT
Biểu 1: Thông tin và danh tính của NĐT mở tài khoản
STT |
Tên
khách hàng |
Loại
hình |
Mã
TKGD |
Địa
chỉ |
Số
đăng ký sở hữu |
Ngày
cấp |
Nơi
cấp |
Ngày
mở |
Quốc
tịch |
Ghi
chú |
1 |
Tổ
chức |
|||||||||
2 |
Cá
nhân |
Mỹ |
Người
Việt Nam |
Biểu 2: Thông tin và danh tính của NĐT đóng tài khoản
STT |
Tên
khách hàng |
Loại
hình |
Mã
TKGD |
Địa
chỉ |
Số
đăng ký sở hữu |
Ngày
cấp |
Nơi
cấp |
Ngày
đóng |
Quốc
tịch |
Ghi
chú |
1 |
Tổ
chức |
|||||||||
2 |
Cá
nhân |
Mỹ |
Người
Việt Nam |
Biểu 3: Thông tin và danh tính của NĐT thay đổi thông tin
STT |
Tên
khách hàng |
Loại
hình |
Mã
TKGD |
Địa
chỉ |
Số
đăng ký sở hữu |
Ngày
cấp |
Nơi
cấp |
Quốc
tịch |
Ghi
chú |
1 |
Tổ
chức |
||||||||
2 |
Cá
nhân |
Mỹ |
Người
Việt Nam |
5. Thông tin về cổ đông lớn của các công ty đăng ký chứng
khoán tại TTLKCK
Mẫu số 5. Báo cáo về cổ đông lớn
STT |
Mã
CK |
Số
lượng đăng ký |
Thông
tin cổ đông |
Đầu
kỳ |
Cuối
kỳ |
Ghi
chú |
|||||
Tên
cổ đông |
Số
Đăng ký sở hữu |
Ngày
cấp |
Địa
chỉ liên hệ |
Số
lượng chứng khoán sở hữu |
Tỷ
lệ % |
Số
lượng chứng khoán sở hữu |
Tỷ
lệ % |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
6. Hoạt động xử lý vi phạm đối với thành viên bù trừ
Mẫu số 6. Xử lý vi phạm thành viên bù trừ
TVBT |
Thông
tin NĐT |
Số
lần vi phạm |
|||||
Họ
tên NĐT |
Số ĐKSH |
Ngày
cấp |
TKGD |
TKKQ |
%
sử dụng tài sản ký quỹ |
Giới
hạn vị thế |
|
001 - CTCP Chứng khoán |
|||||||
Cộng |
|||||||
002 - Công ty TNHH Chứng khoán |
|||||||
Cộng |
7. Hỗ trợ thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán
Mẫu số 7: Hỗ trợ thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán
STT |
Mã
TVBT |
Tên
TVBT |
Ngày
mất khả năng thanh toán |
Tổng
số tiền sử dụng |
Nguồn
sử dụng |
Ghi
chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ.
2. Kiến nghị khác (nếu có).
Ghi chú:
- Kỳ báo cáo tại Phụ lục II được lập theo tháng Dương
lịch;
- Báo cáo được lập dưới hình thức file dữ liệu điện tử có
định dạng Ecxel (đối với những dữ liệu báo cáo dưới dạng bảng biểu),
font chữ Unicode Times New Roman.
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ CỦA TVGD
(ban hành kèm theo Thông tư số…../…./TT-BTC ngày tháng…..năm của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên TTCK)
CÔNG
TY CHỨNG KHOÁN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……/BCGS-.... |
…,
ngày… tháng… năm….. |
BÁO CÁO GIÁM SÁT ĐỊNH KỲ
THÁNG....../
Báo cáo tình hình phát hiện và xử lý các dấu hiệu giao dịch
bất thường trong tháng.../20..
STT |
Nội
dung báo cáo |
Mã
CK/nhóm TK |
Dấu
hiệu vi phạm |
Khoảng
thời gian giao dịch |
Tình
trạng xử lý |
1 |
Phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy
định về giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư là khách hàng của CTCK, nhân
viên CTCK; |
||||
2 |
Phát hiện các dấu hiệu bất thường
trong giao dịch của nhà đầu tư, nhóm nhà đầu tư có mối liên hệ với nhau là khách
hàng của CTCK* |
||||
3 |
Vi phạm các quy định liên quan đến
hoạt động ủy quyền giao dịch chứng khoán |
* Dấu hiệu bất thường của một nhóm nhà đầu tư gồm những dấu
hiệu chính sau:
a. Cùng ngày mở tài khoản, cùng địa chỉ liên hệ,cùng mua,
cùng bán một loại chứng khoán làm ảnh hưởng đến giá, khối lượng của một hoặc
nhiều mã chứng khoán.
b. Cùng ngày mở tài khoản, cùng địa chỉ liên hệ, mua, bán
qua lại với nhau làm ảnh hưởng đến giá, khối lượng của một hoặc nhiều mã CK
c. Đặt, hủy lệnh liên tục hoặc liên tục đặt mua, đặt bán
cùng 01 loại chứng khoán.
CTCK... xin báo cáo SGDCK.
Nơi nhận: |
CÔNG
TY..... |
Tài liệu đính kèm: thông
tin chi tiết về tổ chức, cá nhân vi phạm