Quyết Định số 108/2008 QĐ - BTC của Bộ Tài Chính ngày 20/11/2008
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 108/2008/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2008 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 108/2008/QĐ-BTC NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
CÔNG TY ĐẠI
CHÚNG CHƯA NIÊM YẾT TẠI TRUNG TÂM
GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN HÀ NỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày
29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Công văn số 4409/VPCP-KTTH ngày 07/07/2008 của Văn phòng Chính phủ về
việc chuẩn bị triển khai thị trường giao dịch chứng khoán của các công ty đại
chúng chưa niêm yết;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công
ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Chánh
văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
QUY CHẾ
Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại
chúng
chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2008
của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức và quản lý
giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết bao gồm cổ phiếu
và trái phiếu chuyển đổi tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết
tắt là TTGDCK), chứng khoán của các công ty đại chúng huỷ niêm yết tại Sở Giao
dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là SGDCK).
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Tổ
chức đăng ký giao dịch là công ty đại chúng có chứng khoán đăng ký giao dịch
tại TTGDCK.
2. Hệ
thống đăng ký giao dịch là hệ thống giao dịch chứng khoán của các tổ chức
đăng ký giao dịch tại TTGDCK.
3.
Thành viên hệ thống đăng ký giao dịch (sau đây gọi tắt là thành viên) là công ty chứng khoán được TTGDCK chấp
thuận cho phép tham gia thực hiện các giao dịch trên hệ thống đăng ký giao dịch
của TTGDCK.
4. Cam
kết hỗ trợ là việc thành viên cam kết và thực hiện cam kết với công ty đại
chúng trong việc thay mặt công ty đại chúng thực hiện các thủ tục đăng ký giao
dịch chứng khoán vào hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK và cam kết hỗ trợ tổ
chức đăng ký giao dịch trong việc thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ công bố thông
tin theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức cam kết
hỗ trợ là thành viên có trách
nhiệm hỗ trợ đối với tổ chức thực hiện đăng ký giao dịch.
6. Đại
diện giao dịch của thành viên tại TTGDCK (gọi tắt là đại diện giao dịch) là nhân viên do thành viên cử, được
TTGDCK chấp thuận cấp thẻ đại diện giao dịch và cho phép đại diện cho thành
viên nhập lệnh trên hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK.
Điều 3. Chứng khoán đăng ký giao dịch
Chứng khoán đăng ký giao dịch tại TTGDCK bao gồm
cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi được chấp thuận đăng ký giao dịch tại TTGDCK.
Điều 4. Thành viên
1. Thành viên phải tuân thủ các quy định về thành viên hệ thống đăng
ký giao dịch do TTGDCK ban hành.
2. Thành viên là tổ chức
cam kết hỗ trợ cho chứng khoán của tổ chức đăng ký giao dịch nào thì có trách nhiệm hỗ trợ tổ
chức đăng ký giao dịch đó trong việc thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo
quy định.
Điều 5. Tổ chức giao dịch
Giao
dịch chứng khoán được thực hiện qua thành viên; thông tin về giao dịch phải được
báo qua hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK để tổng hợp và đưa ra kết quả
giao dịch chung.
Điều 6. Công bố thông tin
1.
Công ty đại chúng, thành viên và TTGDCK có nghĩa vụ công bố
thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định tại Mục 3 Chương II Quy chế
này.
2.
Các công ty đại chúng đăng ký giao dịch tại TTGDCK phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trung thực của nội dung thông tin
được công bố. Tổ chức cam kết hỗ trợ
cho chứng khoán của công ty đại chúng phải chịu trách nhiệm trong phạm vi liên
quan đến việc công bố thông tin của công ty đại chúng.
3.
TTGDCK quy định cụ thể về việc tổ chức thực hiện công bố thông tin của các công ty đại chúng đăng ký giao dịch tại
TTGDCK.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Điều
7. Điều kiện đăng ký giao dịch
Chứng khoán được đăng ký giao dịch tại TTGDCK khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Là chứng
khoán của công ty đại chúng theo quy định tại Điều 25 Luật Chứng khoán chưa
niêm yết hoặc đã bị huỷ niêm yết tại TTGDCK hoặc
SGDCK.
2. Là chứng khoán
đã được đăng ký lưu ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán (sau đây viết tắt là
TTLKCK).
3. Được một
(01) thành viên cam kết hỗ trợ.
Điều
8. Hồ sơ đăng ký giao dịch
Hồ sơ đăng
ký giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết bao gồm các tài liệu
sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký giao dịch chứng khoán tại TTGDCK (theo mẫu tại Phụ lục Ia hoặc Ib ban hành kèm theo
Quy chế này);
2. Hợp đồng cam kết hỗ trợ theo mẫu do TTGDCK quy định,
trừ trường hợp thành viên làm thủ tục đăng ký giao dịch cho chứng khoán của
chính công ty mình;
3. Bản công bố thông tin (theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quy chế này);
4. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký chứng khoán do
TTLKCK cấp.
Điều
9. Thủ tục đăng ký giao dịch và hủy bỏ đăng ký giao dịch
1. Đối với công ty đã đăng ký là công ty đại chúng với
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là
UBCKNN) trước ngày Quy chế này có hiệu lực phải tiến hành
các thủ tục đăng ký lưu ký chứng khoán với TTLKCK trong vòng sáu (06) tháng kể
từ ngày Quy chế này có hiệu lực.
2. Đối với công ty đăng ký là công ty đại chúng với
UBCKNN sau ngày Quy chế này có hiệu lực thì phải thực hiện đăng ký lưu ký chứng
khoán với TTLKCK trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày đăng ký là công ty đại
chúng với UBCKNN.
3. TTGDCK quy định cụ thể về thủ tục đăng ký giao dịch và hủy bỏ đăng ký giao dịch.
Điều
10. Tổ chức cam kết hỗ trợ
1. Tổ chức
cam kết hỗ trợ phải ký hợp đồng cam kết hỗ trợ với tổ chức đăng ký giao dịch
theo mẫu do TTGDCK ban hành.
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ có các nghĩa vụ sau:
a) Chịu trách nhiệm về việc chứng khoán của công ty
đại chúng do mình cam kết hỗ trợ đủ điều kiện, theo quy định của pháp luật và
quy chế này, để đưa vào hệ thống đăng ký giao dịch của TTGDCK;
b) Thay mặt công ty đại chúng do mình cam kết hỗ trợ
thực hiện các thủ tục đăng ký giao dịch chứng khoán vào hệ thống đăng ký giao dịch
của TTGDCK.
c) Hỗ trợ tổ chức đăng ký giao dịch do mình cam kết
hỗ trợ trong việc thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định:
- Thường
xuyên đôn đốc tổ chức đăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ trợ thực hiện công bố
thông tin đúng quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ tổ chức đăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ
trợ về cách thức, nội dung công bố thông tin khi có yêu cầu của tổ chức đăng ký
giao dịch;
- Công bố trên trang thông tin điện tử của mình những
thông tin công bố của công ty đại chúng do mình cam kết hỗ trợ.
d) Trong trường hợp tổ chức cam kết hỗ trợ đã thực
hiện trách nhiệm hỗ trợ tổ chức đăng ký giao dịch do mình cam kết hỗ trợ thực
hiện công bố thông tin mà tổ chức đăng ký giao dịch đó vẫn không thực hiện đúng
nghĩa vụ công bố thông tin, thì trong vòng hai mươi bốn (24) giờ, kể từ thời điểm
thông tin cần phải được công bố theo quy định của pháp luật, tổ chức cam kết hỗ
trợ phải có văn bản báo cáo UBCKNN, TTGDCK về vấn đề này kèm theo những tài liệu chứng minh về việc thực hiện đúng
trách nhiệm cam kết hỗ trợ của mình.
đ) Tổ chức cam kết hỗ trợ phải báo cáo TTGDCK trong vòng hai mươi bốn (24) giờ, kể từ thời
điểm chấm dứt làm tổ chức cam kết hỗ trợ cho tổ chức đăng ký giao dịch hoặc được
ký hợp đồng làm tổ chức cam kết hỗ trợ mới cho tổ chức đăng ký giao dịch.
Mục 2
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH
Điều
11. Thời gian giao dịch
TTGDCK
tổ chức giao dịch trên hệ thống đăng ký giao dịch từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định trong Bộ luật Lao động. Thời gian giao dịch
hàng ngày do TTGDCK quy định sau khi được UBCKNN chấp thuận. TTGDCK quyết định
thay đổi thời gian giao dịch hàng ngày trong trường hợp cần thiết sau khi được
sự chấp thuận của UBCKNN.
Điều
12. Tạm ngừng hoạt động giao dịch
1. TTGDCK tạm ngừng hoạt động giao dịch trong
trường hợp:
a)
Giao dịch không thể thực hiện được như thường lệ do hệ thống đăng ký giao dịch
của TTGDCK có sự cố;
b) Khi có một phần tư (1/4) số thành viên trở lên bị sự cố về hệ thống chuyển lệnh giao dịch;
c) UBCKNN yêu cầu TTGDCK ngừng giao dịch để bảo vệ lợi
ích của nhà đầu tư hoặc bảo vệ nền kinh tế quốc dân;
d) Các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hoả hoạn
hay các sự cố khách quan khác.
2.
Hoạt động giao dịch được tiếp tục ngay sau khi các sự kiện trên được khắc phục.
Trường hợp không thể khắc phục thì phiên giao dịch được coi là kết thúc tại thời
điểm hoàn tất giao dịch cuối cùng trước đó.
Điều 13. Tạm ngừng giao dịch
chứng khoán đăng ký giao dịch
1.
TTGDCK xem xét tạm ngừng giao dịch chứng khoán đăng ký giao dịch khi xảy ra một
trong các trường hợp sau:
a)
Giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường;
b) Tổ chức đăng ký giao dịch vi phạm nghiêm
trọng các quy định về công bố thông tin;
c) Thực hiện việc tách, gộp cổ phiếu; tách,
sáp nhập doanh nghiệp;
d)
Theo yêu cầu của tổ chức đăng ký giao dịch khi có thông tin chưa công bố có thể
ảnh hưởng đến giao dịch chứng khoán của tổ chức đăng ký giao dịch;
đ)
Tổ chức đăng ký giao dịch kết thúc hợp đồng cam kết hỗ trợ với tổ chức cam kết
hỗ trợ mà chưa ký hợp đồng cam kết hỗ trợ với tổ chức thay thế;
e)
Trong trường hợp khác cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư hoặc đảm bảo ổn
định của thị trường.
2.
Trong trường hợp cần thiết phải tạm ngừng giao dịch, TTGDCK có công văn thông
báo việc tạm ngừng giao dịch cổ phiếu của tổ chức đăng ký giao dịch và thực hiện
công bố thông tin về việc tạm ngừng giao dịch trên các phương tiện công bố
thông tin của TTGDCK.
3.
Tổ chức đăng ký giao dịch có chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch phải giải
trình, công bố thông tin theo yêu cầu của TTGDCK.
Điều 14. Phương thức giao dịch
1.
TTGDCK áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận đối với các giao dịch của chứng
khoán trên hệ thống đăng ký giao dịch. Phương thức giao dịch thỏa thuận bao gồm
hai hình thức:
a)
Thỏa thuận điện tử là hình thức giao dịch trong đó đại diện giao dịch nhập lệnh với
các điều kiện giao dịch đã được xác định và lựa chọn lệnh đối ứng phù hợp để thực
hiện giao dịch;
b)
Thỏa thuận thông thường là hình thức giao dịch trong đó bên mua, bên bán
tự thoả thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ thống đăng ký
giao dịch để xác nhận giao dịch này.
2.
Đối với hình thức giao dịch thoả thuận điện tử, thành viên có trách nhiệm thực
hiện ngay lệnh của nhà đầu tư trong thời gian giao dịch của TTGDCK. Trường hợp
không có lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện, thành viên phải nhập lệnh ngay vào
hệ thống đăng ký giao dịch theo thứ tự ưu tiên về thời gian.
3.
Đối với hình thức giao dịch thoả thuận thông thường, thành viên có trách nhiệm
chuyển ngay kết quả giao dịch đã được thoả thuận vào hệ thống đăng ký giao dịch
trong thời gian giao dịch của TTGDCK theo thứ tự ưu tiên về thời gian.
4.
Trong trường hợp cần thiết, TTGDCK quyết định thay đổi hoặc bổ sung phương thức
giao dịch đối với từng loại chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận.
Điều
15. Xác lập và huỷ bỏ giao dịch
1.
Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống đăng ký giao dịch thực hiện ghi
nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận, ngoại trừ có quy định khác do
UBCKNN ban hành.
2.
Bên mua và bên bán có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch
chứng khoán đã được xác lập.
3.
Trong trường hợp giao dịch đã được xác lập ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi
của các nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường, TTGDCK có thể quyết
định sửa hoặc hủy bỏ giao dịch và báo cáo UBCKNN về việc sửa hoặc hủy bỏ giao dịch
trên.
Điều
16. Ký quỹ giao dịch
1.
Khi đặt lệnh bán chứng khoán, nhà đầu tư phải có đủ số lượng chứng khoán đặt
bán trên tài khoản giao dịch chứng khoán mở tại thành viên.
2.
Khi đặt lệnh mua chứng khoán, nhà đầu tư thực hiện ký quỹ tiền giao dịch theo mức
thoả thuận với thành viên và phải
đảm bảo khả năng thanh toán giao dịch đúng thời hạn quy định.
Điều
17. Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
1.
Nhà đầu tư chỉ được phép mở một tài khoản giao dịch chứng khoán tại một công ty
chứng khoán. Trường hợp nhà đầu tư đã có tài khoản giao dịch chứng khoán niêm yết
thì có thể dùng ngay tài khoản này để thực hiện giao dịch chứng khoán đăng ký
giao dịch.
2.
Nhà đầu tư không được phép đồng thời vừa mua vừa bán cùng một loại cổ phiếu
trong một ngày giao dịch.
3.
Trường hợp nhà đầu tư mở tài khoản lưu ký chứng khoán và tài khoản tiền tại
thành viên lưu ký là ngân hàng thương mại được UBCKNN cấp phép hoạt động lưu ký
thì phải đặt lệnh giao dịch chứng khoán qua thành viên hệ thống đăng ký giao dịch
và thanh toán giao dịch tại thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư có tài khoản chứng
khoán.
Điều
18. Giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài
1. Tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ
phiếu đăng ký giao dịch thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. TTGDCK hướng dẫn thủ tục tham gia giao dịch của
nhà đầu tư nước ngoài.
Điều
19. Đơn vị giao dịch
Không
quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch chứng khoán của tổ chức đăng ký
giao dịch. Khối lượng giao dịch tối thiểu là mười (10) cổ phiếu hoặc mười (10)
trái phiếu.
Điều
20. Đơn vị yết giá
1.
Đơn vị yết giá quy định đối với cổ phiếu là 100 đồng.
2.
Không quy định đơn vị yết giá đối với trái phiếu.
Điều
21. Mệnh giá chứng khoán
1.
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng (mười nghìn đồng)/cổ phiếu.
2.
Mệnh giá trái phiếu: 100.000 đồng (một trăm nghìn đồng)/trái phiếu.
3.
Trường hợp công ty đại chúng có chứng khoán với mệnh giá khác với mệnh giá quy
định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì phải tiến hành chuyển đổi mệnh giá trước
khi đăng ký giao dịch.
Điều
22. Giới hạn dao động giá
Biên độ dao động giá trong ngày giao dịch:
1. Đối với giao dịch cổ phiếu là ± 10%. Biên độ này có thể được UBCKNN quyết
định thay đổi tuỳ theo tình hình thị trường.
2. Không áp dụng biên độ dao động giá đối với
giao dịch trái phiếu.
Điều 23. Giá tham chiếu
1. TTGDCK tính toán và công bố giá tham chiếu hàng ngày của các chứng khoán đăng
ký giao dịch.
2. Giá tham chiếu của cổ phiếu đang giao dịch
là bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả thuận điện tử của ngày có
giao dịch gần nhất.
3. Trường hợp cổ phiếu mới đăng ký giao dịch,
trong ngày giao dịch đầu tiên, TTGDCK chỉ nhận lệnh giao dịch thỏa thuận điện
tử và không áp dụng biên độ dao động giá. Nếu trong ngày giao dịch đầu tiên
không có giá thực hiện thì giá tham chiếu sẽ được xác định trong ngày giao dịch
kế tiếp cho đến khi giá giao dịch được xác lập trên hệ thống.
4. Trường hợp giao dịch cổ phiếu không hưởng
cổ tức và các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày không hưởng quyền được
xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao dịch thoả
thuận điện tử của ngày có giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức
được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.
5. Trường hợp tách, gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở
lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá bình quân gia quyền của các giá giao
dịch thoả thuận điện tử của ngày có giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh
theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.
6. Các trường hợp khác do TTGDCK quyết định sau khi được sự chấp thuận
của UBCKNN.
Điều
24. Thời hạn hiệu lực của lệnh
Lệnh
chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào
hệ thống đăng ký giao dịch cho đến khi kết thúc thời gian giao dịch trên hệ thống
đăng ký giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ bỏ.
Điều
25. Sửa, hủy lệnh trong thời gian giao dịch
1.
Nhà đầu tư được phép sửa hoặc hủy lệnh chào mua, chào bán thỏa thuận điện tử. Đại
diện giao dịch sửa hoặc hủy lệnh thỏa thuận điện tử cho khách hàng theo quy
trình sửa, hủy lệnh giao dịch thỏa thuận do TTGDCK quy định.
2.
Giao dịch thoả thuận đã thực hiện trên hệ thống không được phép huỷ bỏ.
3.
Trong thời gian giao dịch, trường hợp đại diện giao dịch nhập sai giao dịch thỏa
thuận của nhà đầu tư, đại diện giao dịch được phép sửa giao dịch thỏa thuận
nhưng phải xuất trình lệnh gốc của nhà đầu tư, phải được bên đối tác giao dịch
chấp thuận việc sửa đó và được TTGDCK chấp thuận việc sửa giao dịch thoả thuận.
Việc sửa giao dịch thoả thuận của thành
viên phải tuân thủ quy trình sửa giao dịch thỏa thuận do TTGDCK ban
hành.
Điều
26. Xử lý lỗi sau giao dịch
Sau
khi kết thúc thời gian giao dịch, nếu thành viên phát hiện lỗi giao dịch do nhầm
lẫn, sai sót trong quá trình nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh vào hệ thống đăng ký
giao dịch, thành viên đó phải báo cáo TTGDCK về lỗi giao dịch và chịu trách nhiệm
giải quyết với nhà đầu tư về lỗi giao dịch của mình.
Việc
xử lý lỗi sau giao dịch được thực hiện theo nguyên tắc loại bỏ kết quả giao dịch
của các giao dịch lỗi. Trong một số trường hợp đặc biệt, TTGDCK và TTLKCK xem
xét việc cho phép thành viên thực hiện sửa lỗi giao dịch.
Thành
viên phải tuân thủ quy trình xử lý lỗi sau giao dịch do TTGDCK và TTLKCK ban
hành.
Điều 27. Bồi thường thiệt hại
phát sinh do lỗi giao dịch
1.
Thành viên gây ra giao dịch lỗi bị TTLKCK hủy bỏ kết quả thanh toán phải bồi
thường thiệt hại cho thành viên đối ứng.
2.
Mức bồi thường do giao dịch lỗi gây ra do hai bên thành viên là đối tác trong
giao dịch lỗi tự thỏa thuận nhưng không vượt quá mười phần trăm (10%) giá trị của
giao dịch lỗi.
Mục 3
CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 28. Công bố thông tin của Tổ
chức đăng ký giao dịch
1. Tổ chức đăng ký giao dịch thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đối
với công ty đại chúng nêu tại Mục II Thông tư số 38/2007/TT-BTC. Tổ chức đăng
ký giao dịch chịu trách nhiệm công bố thông tin trên các phương tiện công bố
thông tin theo quy định, đồng thời gửi văn bản qua fax, qua bưu điện và văn bản
điện tử theo địa chỉ thư điện tử tới TTGDCK.
2. Đối với các thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền
cho cổ đông hiện hữu, tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo và nộp đủ các tài
liệu căn cứ pháp lý liên quan cho TTGDCK ít nhất là mười (10) ngày làm việc
trước ngày đăng ký cuối cùng để công bố thông tin.
3. Đối với những thông tin phải công bố trong vòng hai mươi bốn (24) giờ
hoặc bảy mươi hai (72) giờ, tổ chức đăng ký giao dịch phải gửi ngay thông tin
trong vòng hai mươi bốn (24) giờ hoặc bảy mươi hai (72) giờ kể từ khi xảy ra sự
kiện để TTGDCK công bố, đồng thời tổ chức đăng ký giao dịch chịu trách nhiệm
công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin theo quy định.
4. Tổ chức đăng ký giao dịch có trách nhiệm công bố thông tin trong vòng
hai mươi bốn (24) giờ khi nhận được báo cáo theo quy định tại Điều 31 Quy chế
này.
Điều 29. Công
bố thông tin của Thành viên
1. Thành viên thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đối với công ty chứng
khoán nêu tại Mục V Thông tư số 38/2007/TT-BTC.
2. Thành viên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông
tin cho khách hàng về chứng khoán đăng ký giao dịch, tổ chức đăng ký giao dịch
và tình hình giao dịch tại TTGDCK, bao gồm cả thông tin giao dịch trực tuyến
trên các phương tiện công bố thông tin của công ty mình.
3. Thành viên có trách nhiệm thường xuyên cập nhật thông tin về chứng
khoán giao dịch, về tổ chức đăng ký giao dịch, về các thông tin công bố của các
cơ quan quản lý và về các quy định liên quan đến giao dịch của TTGDCK trên các
phương tiện công bố thông tin của công ty mình ngay sau khi nhận được thông tin
từ tổ chức đăng ký giao dịch, UBCKNN và TTGDCK.
4. Tổ chức cam kết hỗ trợ có trách nhiệm công bố trên trang thông tin
điện tử của mình những thông tin công bố của Công ty đại chúng do mình cam kết
hỗ trợ.
Điều 30. Công
bố thông tin của TTGDCK
TTGDCK thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đối với TTGDCK nêu tại Mục
VIII Thông tư số 38/2007/TT-BTC.
Điều
31. Báo cáo của cổ đông tổ chức đăng ký giao dịch
1. Báo cáo của thành viên Hội đồng
quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát và người có
liên quan.
Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên
Ban Kiểm soát của tổ chức đăng ký giao dịch và người có liên quan có ý định
giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn
bản cho tổ chức đăng ký giao dịch và TTGDCK chậm nhất một (01) ngày làm việc
trước ngày thực hiện giao dịch. Nội dung báo cáo theo quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Báo cáo của cổ đông lớn
a)
Tổ chức, cá nhân và nhóm người có liên quan trở thành cổ đông lớn của tổ chức
đăng ký giao dịch phải báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn cho TTGDCK trong thời
hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày trở thành cổ đông lớn theo mẫu tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quy chế này.
b)
Tổ chức, cá nhân và nhóm người có liên quan là cổ đông lớn của tổ chức đăng ký
giao dịch có sự thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm
(1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành phải báo cáo về thay đổi sở hữu
của cổ đông lớn cho TTGDCK trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày có
thay đổi về số cổ phiếu sở hữu theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy chế
này.
3.
Báo cáo của cổ đông sáng lập
a)
Chậm nhất một (01) ngày trước khi thực hiện
giao dịch, cổ đông sáng lập phải gửi báo cáo cho TTGDCK về việc giao dịch của cổ
đông sáng lập trong đó nêu rõ người chuyển nhượng và mã tài khoản giao dịch,
người nhận chuyển nhượng và mã tài khoản giao dịch, thời hạn dự kiến giao dịch,
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng cho người
không phải cổ đông sáng lập.
b) Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất
giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo bằng văn bản cho TTGDCK về kết qủa
giao dịch, trong đó nêu rõ khối lượng giao dịch, người chuyển nhượng, người nhận
chuyển nhượng, thời gian giao dịch. Nếu giao dịch không được thực hiện, cổ đông
sáng lập phải báo cáo lý do với TTGDCK bằng văn bản trong vòng ba (03) ngày, kể
từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 32. Điều khoản thi hành
1.
TTGDCK ban hành các quy chế và quy trình nghiệp vụ phù hợp với quy định của Quy
chế này.
2.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Trần
Xuân Hà
PHỤ LỤC Ia:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Ban
hành kèm theo Quy chế tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại
chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
Cổ phiếu:... (tên
cổ phiếu)
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng
đề nghị đăng ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị
đăng ký giao dịch (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:..........................................................................................
3. Vốn điều lệ:
............................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................
5. Điện thoại:
................. .............
..............Fax:.........................................
6. Nơi mở tài khoản:...................................
Số hiệu tài khoản:...................
7. Căn cứ pháp lý hoạt
động kinh doanh:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ... do
................ cấp ngày… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động số: ……… do
................ cấp ngày…..
-
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ................... Mã
số:.........................
-
Sản phẩm/dịch vụ
chính:......................................................................
-
Tổng mức vốn kinh
doanh:..................................................................
II. Cổ phiếu đăng ký giao dịch:
1.
Tên cổ phiếu:.........................................................................................
2.
Loại cổ phiếu:........................................................................................
3.
Mệnh giá cổ phiếu:....................................đồng
4.
Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch:............................cổ phiếu
5. Thời gian dự kiến
giao dịch:..................................................................
III. Giới thiệu về công ty chứng khoán thực hiện thủ
tục đăng ký giao dịch.
Tên công ty chứng
khoán:.........................................................................
Tên viết tắt:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................
Được chấp thuận là thành viên hệ thống đăng ký
giao dịch của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số
…..ngày….
IV. Cam kết của công ty chứng khoán thực hiện đăng ký
giao dịch:
Chúng
tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật,
không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể làm cho người mua cổ phiếu chịu thiệt
hại. Chúng tôi cam kết:
Nghiên cứu đầy đủ
và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán, những Quy chế, quy định của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về
giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết và chịu mọi hình thức
xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Hợp đồng
cam kết hỗ trợ.
2. Giấy
chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc cổ phiếu của tổ chức đó đã
đăng ký lưu ký tập trung.
3. Bản công
bố thông tin của doanh nghiệp.
4. Các tài
liệu khác (nếu có).
..., ngày ... tháng ... năm ... (tên tổ chức cam kết hỗ trợ thực
hiện đăng ký giao dịch) Chủ tịch Hội đồng quản trị/Tổng giám đốc (Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC Ib:
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ
chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung
tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU
Trái phiếu:... (tên trái phiếu)
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
I. Giới thiệu về công ty đại chúng
đề nghị đăng ký giao dịch:
1. Tên tổ chức đề nghị
đăng ký giao dịch (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:................................................................................................
3. Vốn điều lệ:
..................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở
chính:......................................................................................
5. Điện thoại:
................. .............
..............Fax:...............................................
6. Nơi mở tài khoản:...................................
Số hiệu tài khoản:........................
7. Căn cứ pháp lý hoạt
động kinh doanh:
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ... do
................ cấp ngày… hoặc Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ……… do ................ cấp ngày….........
-
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ................... Mã
số:..................................
-
Sản phẩm/dịch vụ
chính:................................................................................
-
Tổng mức vốn kinh
doanh:............................................................................
II. Trái phiểu chuyển đổi đăng ký giao dịch:
1.
Tên trái phiếu chuyển đổi:.............................................................................
2.
Loại trái phiếu:..............................................................................................
3.
Thời hạn trái phiếu:..................................năm
4.
Lãi suất:........................................................................................................
5.
Kỳ hạn trả lãi:..................................................................................................
6.
Thời hạn chuyển đổi:.......................................................................................
7.
Mệnh giá trái phiếu:.......................................................đồng
8.
Số lượng trái phiếu đăng ký giao dịch:............................trái phiếu
9. Thời gian dự kiến
giao dịch:............................................................................
III. Giới thiệu về công ty chứng khoán thực hiện thủ
tục đăng ký giao dịch.
Tên công ty chứng
khoán:...........................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:....................................................................................
Được chấp thuận là thành viên hệ thống đăng ký
giao dịch của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số
…..ngày….
IV. Cam kết của công ty chứng khoán thực hiện đăng ký
giao dịch:
Chúng tôi xin đảm bảo rằng những số liệu trong
hồ sơ này là đầy đủ và đúng sự thật, không phải là số liệu giả hoặc thiếu có thể
làm cho người sở hữu trái phiếu chịu thiệt hại. Chúng tôi cam kết:
Nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, những Quy chế, quy định của
Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội về giao dịch chứng khoán của công ty đại
chúng chưa niêm yết và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.
V. Hồ sơ kèm theo:
1. Hợp đồng
cam kết hỗ trợ.
2. Giấy
chứng nhận của Trung tâm lưu ký chứng khoán về việc trái phiếu của tổ chức đó
đã đăng ký lưu ký tập trung.
3. Bản công
bố thông tin của doanh nghiệp.
4. Các tài
liệu khác (nếu có).
..., ngày ... tháng ... năm ... (tên tổ chức cam kết hỗ trợ thực
hiện đăng ký giao dịch) Chủ tịch Hội đồng quản trị/Tổng
giám đốc (Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC II:
MẪU BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN TRUNG
TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa
niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
(trang bìa)
TRUNG TÂM GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ
VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI
ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. |
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
CÔNG
TY: ABC
(Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc GPTL&HĐ số .. do...cấp
ngày ...tháng...năm...)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Đăng ký giao dịch số:
. . ./ĐKGD do…… cấp ngày . . . tháng. . . năm . . .)
Bản công bố thông tin này và tài liệu bổ sung sẽ được
cung cấp tại: . . . . . . .
Phụ trách công bố thông
tin:.....................................................................
Họ tên:. . . . . . . . . . . . Số
điện thoại: . . . . . . . . ...........................
CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc GPTL&HĐ số .... do.... cấp, ngày ...tháng
...năm)
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU
TRÊN TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Tên cổ phiếu/trái phiếu:...................................................................................
Loại cổ phiếu/trái phiếu:.................................................................................
Thời gian đáo hạn (đối với trái phiếu):...........................................................
Lãi suất (đối với trái phiếu):............................................................................
Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu):..........................................................................
Mệnh
giá:..........................................................................................................
Tổng số lượng đăng ký giao dịch:....................................................................
Tổng giá trị đăng ký giao dịch (theo mệnh giá):..............................................
Tổ chức Kiểm toán (nếu có):
Công ty (ghi rõ địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch):
Tổ chức cam kết hỗ trợ:
Công ty (ghi rõ địa chỉ
trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch):
MỤC LỤC
Trang |
|
|
Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả chứng
khoán đăng ký giao dịch |
||
Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội
dung Bản công bố thông tin |
|
|
Các khái niệm Tình hình và đặc điểm của tổ
chức đăng ký giao dịch |
|
|
Chứng khoán đăng ký giao dịch Các đối tác liên quan tới việc
đăng ký giao dịch |
|
|
|
||
Phụ lục |
|
|
|
||
|
|
NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến giá cả
chứng khoán đăng ký giao dịch)
1. Đối với tổ chức không
phải là tổ chức tín dụng :
1.1.
Rủi ro về kinh tế:
1.2.
Rủi ro về luật pháp:
1.3.
Rủi ro đặc thù (ngành,
công ty, lĩnh vực hoạt động):
1.4.
Rủi ro khác:
2. Đối với tổ chức tín dụng:
2.1.
Rủi ro về lãi suất:
2.2.
Rủi ro về tín dụng:
2.3.
Rủi ro về ngoại hối:
2.4.
Rủi ro về thanh toán:
2.5.
Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng:
2.6.
Rủi ro luật pháp:
2.7.
Rủi ro khác:
II.
NHỮNG NGƯỜI
CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
1. Tổ chức đăng ký giao dịch:
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng quản trị
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Giám
đốc/Tổng Giám đốc
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Phó Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Kế
toán trưởng/Giám đốc Tài chính
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Trưởng
ban Kiểm soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản công bố thông tin này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc
đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức cam kết hỗ trợ:
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: . . . . . . . . . . .
. . . . .
Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . ..
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng
ký giao dịch do (tên tổ chức cam kết hỗ
trợ) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng cam kết hỗ trợ với (tên tổ chức đăng ký giao dịch).Chúng
tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản công bố
thông tin này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các
thông tin và số liệu do (tên tổ chức đăng
ký giao dịch) cung cấp.
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc
có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo bạch cần phải định nghĩa)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH
1.
Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
2.
Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập
đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải):
3.
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải):
4.
Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số
ĐKKD (nếu có)) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông
sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các quy định về hạn
chế chuyển nhượng còn hiệu lực); cơ cấu cổ đông (tổ chức, cá nhân trong nước,
ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ).
5.
Danh sách những công ty mẹ và công ty con của
tổ chức đăng ký giao dịch, những công ty mà tổ chức đăng ký giao dịch đang nắm
giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc
cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký giao dịch:
6.
Hoạt động kinh doanh:
6.1. Sản phẩm dịch vụ
chính:
6.2. Kế hoạch phát triển
kinh doanh:
7.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty trong năm liền trước năm đăng ký giao dịch:
- Kết quả hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
% tăng giảm |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả
cổ tức * Đối với tổ chức tín dụng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu Thuế và các khoản phải
nộp Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế |
- Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công
ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong năm gần nhất):
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công
ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần
giải trình rõ nguyên nhân):
8.
Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành:
§ Vị thế của công ty trong ngành:
§ Triển vọng phát triển của ngành:
§ Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của
công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên
thế giới:
9.
Chính sách đối với người lao động:
§ Số lượng người lao động trong công ty:
§ Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, . .
.:
10.
Chính sách cổ tức (trong
trường hợp cổ phiếu - nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và các chính
sách liên quan đến việc trả cổ tức):
11.
Tình hình hoạt động tài chính :
11.1. Đối với
các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:
11.1.1 Các chỉ tiêu cơ
bản (trong năm gần nhất):
–
Trích khấu hao TSCĐ (theo đúng chế độ quy định? có thay đổi gì
trong chính sách khấu hao?):
–
Mức lương bình quân (so với mức lương bình quân của các doanh
nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?):
–
Thanh toán các khoản nợ
đến hạn (có thanh toán đúng hạn và đầy đủ
các khoản nợ không?):
–
Các khoản phải nộp
theo luật định (có thực hiện theo luật định?):
–
Trích lập các quỹ theo
luật định (có đúng theo Điều lệ và luật định?):
–
Tổng dư nợ vay (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ bảo lãnh (nếu
có), quá hạn ngắn hạn hay trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn,
khả năng thu hồi:)
–
Tình hình công nợ hiện
nay (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải
trả):
11.1.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tuỳ theo từng ngành):
Các chỉ tiêu |
Năm X - 1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán +
Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn +
Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn |
|||
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn +
Hệ số Nợ/Tổng tài sản +
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|||
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động +
Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân +
Doanh thu thuần/Tổng tài sản |
|||
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời +
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần +
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu +
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản +
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần |
11.2. Đối
với tổ chức tín dụng:
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Quy mô vốn |
|||
-
Vốn điều lệ |
|||
-
Tổng tài sản có |
|||
-
Tỷ lệ an toàn vốn |
|||
2. Kết quả hoạt động kinh doanh |
|||
-
Doanh số huy động tiền gửi |
|||
-
Doanh số cho vay |
|||
-
Doanh số thu nợ |
|||
-
Nợ quá hạn |
|||
-
Nợ khó đòi |
|||
-
Hệ số sử dụng vốn |
|||
-
Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh |
|||
-
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ |
|||
-
Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ |
|||
3. Khả năng thanh khoản |
|||
-
Khả năng thanh toán ngay |
|||
-
Khả năng thanh toán chung |
(Tính toán các hệ số
trên áp dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc xếp loại các
tổ chức tín dụng).
12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế
toán trưởng:
–
Danh sách (Tên,
tuổi, số CMND):
–
Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau:
+ Chức vụ hiện tại, chức
vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác, các công tác đã trải qua, bằng cấp;
+ Tỷ lệ sở hữu chứng
khoán của bản thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký giao dịch;
+ Các khoản nợ đối với
công ty (nếu có);
+ Thù lao và các khoản
lợi ích khác (nếu có);
+ Lợi ích liên quan đối
với tổ chức đăng ký giao dịch (nếu có).
13. Tài sản (Những
nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty):
14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức
trong năm tiếp theo:
Chỉ tiêu |
Năm X+1 |
|
đồng |
% tăng giảm so với năm X |
|
Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho vay đối với tổ chức tín dụng) |
||
Lợi nhuận sau thuế |
||
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần |
||
Tỉ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu |
||
Cổ tức |
–
Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
nói trên.
–
Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua.
15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ
chức đăng ký giao dịch (thông tin về trái phiếu
chuyển đổi, thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất…):
16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới
công ty (nếu có):
V. CHỨNG KHOÁN ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
1. Loại chứng khoán:
2. Mệnh giá:
3. Tổng số chứng khoán ĐKGD:
4. Phương pháp tính giá:
5. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài:
6. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán đăng ký giao
dịch):
VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các
đối tác có liên quan đến đăng ký giao dịch: đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ
chức kiểm toán, tư vấn...)
VII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
2. Phụ lục II: Điều lệ công ty.
3. Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có).
4. Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng,... (nếu có).
5. Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan
đến tổ chức đăng ký giao dịch.
6. Phụ lục VI: Các báo cáo tài chính.
7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật (nếu có).
8.
Các phụ lục khác
(nếu có).
PHỤ LỤC III:
MẪU BÁO CÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ, GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG, THÀNH VIÊN BAN
KIỂM SOÁT, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo
Quy chế Tổ chức và Quản lý giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết
tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
BÁO CÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA... (thành viên Hội đồng
quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm
soát, người có liên quan)
1. Tên người
thực hiện giao dịch:
2. Số chứng
minh thư hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
3. Chức vụ hiện nay tại tổ chức
đăng ký giao dịch:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu đang
nắm giữ:
5. Tài khoản thực hiện giao
dịch:
6. Quan hệ giữa người thực hiện
giao dịch và người có liên quan:
7. Tên của người có liên quan:
8. Số chứng minh thư hoặc số hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có liên quan:
9. Chức vụ hoặc công việc của
người có liên quan hiện nay tại tổ chức đăng ký giao dịch:
10. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
người có liên quan đang nắm giữ:
11. Số lượng cổ phiếu giao dịch:
12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu sẽ
nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
13. Mục đích thực hiện giao
dịch:
14. Thời gian dự kiến thực hiện
giao dịch.
....., ngày ...... tháng..... năm…
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC IV:
MẪU BÁO CÁO SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
(Ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và quản lý
giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội)
BÁO CÁO VỀ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Công ty đại chúng
............................................
1. Tên nhà đầu tư cá nhân/tổ chức:
2. Nếu là nhà đầu tư cá nhân:
- Năm sinh: Quốc tịch:
- Số CMTND/Hộ chiếu: cấp
ngày tại
- Nghề nghiệp:
- Nơi cư trú:
3. Nếu là nhà đầu tư tổ chức:
- Số chứng nhận đăng
ký kinh doanh:
- Ngành nghề kinh
doanh:
- Địa chỉ:
4. Điện thoại liên hệ: Fax:
5. Tên chứng khoán đã tiến hành mua:
6. Số hiệu tài khoản giao dịch (nếu có):
7. Số lượng cổ phiếu đã mua:
8. Tên của người có liên quan (đang nắm giữ cổ
phiếu trên):
9. Mối quan hệ của người liên quan với người/tổ
chức thực hiện giao dịch:
10. Số chứng minh thư
hoặc số hộ chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức) của người có
liên quan:
11. Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại
tổ chức đăng ký giao dịch (nếu có):
12. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên
quan đang nắm giữ:
13. Tỷ lệ phần trăm cổ phiếu nắm giữ hoặc cùng
người có liên quan nắm giữ sau khi giao dịch trên tổng số cổ phiếu đang lưu
hành.
......,ngày ......... tháng ........năm…
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC V:
MẪU BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
(Ban hành kem theo Quy chế tổ chức và quản lý
giao dịch chứng khoán công ty đại chúng chưa niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội)
BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Công ty đại chúng
........................................
1.
Tên nhà đầu tư cá nhân/tổ
chức:
2.
Số chứng minh thư hoặc hộ
chiếu (Số chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu là tổ chức):
3.
Điện thoại liên hệ: Fax:
4.
Tên chứng khoán sở hữu:
5.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
nắm giữ trước khi thay đổi sở hữu (giao dịch):
6.
Số hiệu tài khoản giao dịch
(nếu có):
7.
Số lượng cổ phiếu đã
bán/mua/cho/tặng (làm thay đổi tỷ lệ sở hữu):
8.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
nắm giữ sau khi thay đổi sở hữu (giao dịch):
9.
Ngày thay đổi sở hữu cổ
phiếu của cổ đông lớn (hoặc ngày kết thúc giao dịch):
10.
Các thay đổi quan trọng
khác (nếu có):
......, ngày .........
tháng ........năm.....
Người báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)