Thông Tư Số 52/2012 TT/BTC của Bộ Tài chính, 05/04/2012
THÔNG TƯ Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
BỘ TÀI
CHÍNH Số:
52/2012/TT-BTC |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Hà Nội,
ngày 5 tháng 4 năm 2012 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
______________
Căn cứ
Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ
Luật Chứng khoán sửa đổi, bổ sung số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ
Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ
Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài
chính hướng dẫn về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán như sau.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng công bố thông tin
Đối tượng
công bố thông tin bao gồm: công ty đại chúng, tổ chức phát hành (ngoại trừ trường
hợp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh), công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ, Sở giao dịch chứng khoán (SGDCK), Trung tâm Lưu ký chứng khoán
(TTLKCK) và người có liên quan.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
Ngoài
các thuật ngữ đã được quy định tại Luật Chứng khoán và các Nghị định của Chính
phủ, các từ ngữ trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Công
ty đại chúng là công ty cổ phần theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Chứng
khoán.
2. Công
ty đại chúng quy mô lớn là công ty đại chúng có vốn điều lệ thực góp từ 120 tỷ
đồng trở lên được xác định tại Báo cáo tài chính năm gần nhất có kiểm toán hoặc
theo kết quả phát hành gần nhất và có số lượng cổ đông không thấp hơn 300 cổ
đông tính tại thời điểm chốt danh sách cổ đông tại TTLKCK vào ngày 31 tháng 12
hàng năm theo danh sách của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) công bố.
3. Cổ
đông nội bộ là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám
đốc, Phó Tổng giám đốc/Phó Giám đốc, Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng
phòng tài chính kế toán của công ty đại chúng.
4. Nhà đầu
tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng (bao gồm quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản)
là nhà đầu tư giữ các chức danh sáng lập viên, thành viên Ban đại diện quỹ đầu
tư chứng khoán, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (nếu có), Ban điều
hành công ty quản lý quỹ, người điều hành quỹ đầu tư đại chúng.
5. Tổ chức
kiểm toán được chấp thuận là doanh nghiệp kiểm toán được Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước chấp thuận kiểm toán theo điều kiện do Bộ Tài chính quy định.
6. Số cổ
phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của công ty đại chúng là số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của công ty đã phát hành trừ đi số cổ phiếu quỹ của công ty.
7. Tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch là tổ chức có chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch
trên SGDCK.
Điều 3. Yêu cầu thực hiện công bố thông tin
1. Việc
công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.
2. Việc
công bố thông tin phải do người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người
được uỷ quyền công bố thông tin thực hiện. Người đại diện theo pháp luật của
công ty phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời và đầy đủ về thông
tin do người được uỷ quyền công bố thông tin công bố.
Trường hợp
thực hiện công bố thông tin thông qua người được uỷ quyền công bố thông tin,
công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
phải đăng ký một (01) người được uỷ quyền thực hiện công bố thông tin theo Phụ
lục I kèm theo Thông tư này. Trường hợp thay đổi người được uỷ quyền công bố
thông tin phải thông báo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK ít nhất năm (05) ngày làm
việc trước khi có sự thay đổi.
Trường hợp
có bất kỳ thông tin nào làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán thì người đại diện
theo pháp luật của công ty hoặc người được uỷ quyền công bố thông tin phải xác
nhận hoặc đính chính thông tin đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ
khi nhận được thông tin đó hoặc theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK.
3. Việc
công bố thông tin phải được thực hiện đồng thời với việc báo cáo UBCKNN, SGDCK
về nội dung thông tin công bố, cụ thể như sau:
3.1.
Công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN;
3.2.
SGDCK, TTLKCK khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN đối
với những thông tin phát sinh từ SGDCK, TTLKCK;
3.3. Tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản
lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng dạng đóng và công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng khi thực hiện công bố thông tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN, SGDCK;
3.4.
Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm công bố thông tin về hoạt động của quỹ đại
chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do mình quản lý theo quy định của
pháp luật có liên quan. Trường hợp công ty quản lý quỹ là công ty đại chúng thì
phải thực hiện trách nhiệm công bố thông tin áp dụng cho công ty đại chúng.
4. Ngày
công bố thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên phương tiện công bố thông
tin; ngày báo cáo về việc công bố thông tin là ngày gửi fax, gửi dữ liệu điện tử
(qua email hoặc qua hệ thống công nghệ thông tin tiếp nhận báo cáo), ngày
UBCKNN, SGDCK nhận được thông tin công bố bằng văn bản.
5. Ngôn
ngữ thực hiện công bố thông tin trên thị trường chứng khoán Việt
6. Trường
hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, các đối tượng công bố thông
tin theo quy định tại Điều 1 Thông tư này phải đồng thời báo cáo và có văn bản
giải trình cho UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch).
7. Các đối
tượng công bố thông tin thực hiện bảo quản, lưu giữ thông tin đã báo cáo, công
bố theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phương tiện và hình thức công bố thông
tin
1. Việc
công bố thông tin được thực hiện qua các phương tiện công bố thông tin sau:
1.1. Báo
cáo thường niên, trang thông tin điện tử (Website) và các ấn phẩm khác của tổ
chức thuộc đối tượng công bố thông tin;
1.2. Các
phương tiện công bố thông tin của UBCKNN bao gồm: hệ thống tiếp nhận báo cáo và
công bố thông tin, cổng thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của UBCKNN;
1.3. Các
phương tiện công bố thông tin của SGDCK bao gồm: hệ thống tiếp nhận báo cáo và công
bố thông tin, trang thông tin điện tử của SGDCK, bảng hiển thị điện tử tại
SGDCK;
1.4.
Phương tiện công bố thông tin của TTLKCK: trang thông tin điện tử của TTLKCK;
1.5.
Phương tiện thông tin đại chúng khác theo quy định của pháp luật.
2. Các
tài liệu, báo cáo gửi cho UBCKNN, SGDCK được thể hiện dưới hình thức văn bản và
hình thức dữ liệu điện tử có sử dụng chữ ký số theo hướng dẫn của UBCKNN,
SGDCK.
Trường hợp
UBCKNN, SGDCK triển khai hệ thống tiếp nhận báo cáo và công bố thông tin thông
qua cổng trực tuyến, hình thức công bố thông tin của các đối tượng công bố
thông tin quy định tại Điều 1 Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn của
UBCKNN, SGDCK.
3. Công
ty đại chúng phải lập trang thông tin điện tử trong vòng sáu (06) tháng kể từ
ngày trở thành công ty đại chúng; công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải
lập trang thông tin điện tử trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp phép
và chính thức hoạt động; tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng phải lập
trang thông tin điện tử trước khi thực hiện chào bán trái phiếu ra công chúng.
Trang thông tin điện tử phải có chuyên mục riêng về quan hệ cổ đông (nhà đầu
tư), trong đó phải công bố Điều lệ công ty, Quy chế quản trị nội bộ (nếu có), Bản
cáo bạch (nếu có) và các thông tin phải công bố định kỳ, bất thường và theo yêu
cầu quy định tại Thông tư này. Các đối tượng công bố thông tin phải thông báo với
UBCKNN, SGDCK và công khai về địa chỉ trang thông tin điện tử và mọi thay đổi
liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn
tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc ngày thay đổi về địa chỉ trang thông
tin điện tử này.
Điều 5. Tạm hoãn công bố thông tin
1. Trường
hợp việc công bố thông tin không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý do bất
khả kháng (thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh và những trường hợp khác được
UBCKNN chấp thuận cho tạm hoãn công bố thông tin), các đối tượng công bố thông
tin phải báo cáo UBCKNN, SGDCK ngay khi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, chiến tranh
hoặc trước thời hạn công bố thông tin đối với những trường hợp khác mà đối tượng
công bố thông tin đề nghị UBCKNN chấp thuận cho tạm hoãn công bố và phải thực
hiện công bố thông tin ngay sau khi sự kiện bất khả kháng đã được khắc phục.
2. Việc
tạm hoãn công bố thông tin được UBCKNN chấp thuận bằng văn bản phải được công bố
trên phương tiện công bố thông tin của đối tượng công bố thông tin và UBCKNN,
SGDCK, trong đó nêu rõ lý do của việc tạm hoãn công bố thông tin.
Điều 6. Xử lý vi phạm về công bố thông tin
Tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về công bố thông tin thì tuỳ
theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
Chương II
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 7. Công bố thông tin định kỳ
1. Báo
cáo tài chính năm
Công ty
đại chúng phải công bố thông tin về Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán chậm
nhất là mười (10) ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán độc lập ký báo cáo kiểm
toán. Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính năm không quá chín mươi (90)
ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nội dung cụ thể như sau:
1.1. Báo
cáo tài chính năm của công ty đại chúng bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
Bản thuyết
minh Báo cáo tài chính phải trình bày đầy đủ các nội dung theo quy định của
pháp luật về kế toán. Trường hợp trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính có chỉ
dẫn đến Phụ lục, Phụ lục phải được công bố cùng Bản thuyết minh Báo cáo tài
chính. Thuyết minh Báo cáo tài chính phải trình bày cụ thể các nội dung về giao
dịch với các bên liên quan theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt
1.2. Trường
hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội dung công bố
thông tin về Báo cáo tài chính năm bao gồm Báo cáo tài chính năm của công ty mẹ
và Báo cáo tài chính năm hợp nhất. Trường hợp công ty đại chúng là đơn vị kế
toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì Báo cáo tài chính năm bao gồm
Báo cáo tài chính năm của công ty đại chúng và Báo cáo tài chính năm tổng hợp
theo quy định của pháp luật kế toán;
1.3.
Công ty đại chúng phải công bố đầy đủ nội dung thông tin về Báo cáo tài chính
năm đã được kiểm toán trên trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và
trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch), đồng thời đăng tải ý kiến kiểm toán về Báo cáo
tài chính năm trên một (01) số báo có phạm vi phát hành trong toàn quốc kèm
theo địa chỉ trang thông tin điện tử đăng tải toàn bộ Báo cáo tài chính năm,
Báo cáo kiểm toán và/hoặc địa chỉ cung cấp Báo cáo tài chính năm và báo cáo kiểm
toán để nhà đầu tư tham khảo;
1.4. Báo
cáo tài chính năm và Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính năm phải được lưu
trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở
chính của công ty để nhà đầu tư tham khảo.
2. Báo
cáo thường niên
Công ty
đại chúng phải lập Báo cáo thường niên theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này và
công bố thông tin về Báo cáo thường niên chậm nhất là hai mươi (20) ngày sau
khi công bố Báo cáo tài chính năm được kiểm toán. Việc công bố thông tin phải
được thực hiện trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng,
phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết,
đăng ký giao dịch) và lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10)
năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty để nhà đầu tư tham khảo. Thông tin
tài chính trong Báo cáo thường niên phải phù hợp với Báo cáo tài chính năm được
kiểm toán.
3. Báo
cáo tình hình quản trị công ty
Công ty
đại chúng phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật về quản
trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng, cụ thể như sau:
3.1. Định
kỳ sáu (06) tháng và năm công ty đại chúng phải công bố thông tin về tình hình
quản trị công ty theo Phụ lục III kèm theo Thông tư này, đồng thời báo cáo
UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch). Thời hạn báo
cáo và công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công ty sáu (06) tháng và
năm chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo;
3.2.
Công ty đại chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại điểm 3.1 Điều
này trên trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên phương tiện công
bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch).
4. Họp Đại
hội đồng cổ đông
4.1.
Công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về Nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông thường niên;
4.2.
Công ty đại chúng phải công bố toàn bộ tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên/bất thường, bao gồm: thông báo mời họp, mẫu chỉ định đại diện theo uỷ quyền
dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết, các tài liệu thảo luận làm cơ sở
thông qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương
trình họp trên trang thông tin điện tử đồng thời với việc gửi thông báo về việc
mời họp và hướng dẫn truy cập trang thông tin điện tử về việc họp và tài liệu họp
Đại hội đồng cổ đông cho các cổ đông trước khi khai mạc họp Đại hội đồng cổ
đông chậm nhất là mười lăm (15) ngày.
5. Công
bố thông tin về việc chào bán chứng khoán và tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán
Công ty
đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán phải tuân thủ quy định về công bố
thông tin theo quy định pháp luật về chào bán chứng khoán.
Trường hợp
công ty đại chúng chào bán chứng khoán ra công chúng để huy động vốn cho dự án
đầu tư, định kỳ sáu (06) tháng, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, công ty đại
chúng phải báo cáo UBCKNN và phải công bố thông tin trên các ấn phẩm, trang
thông tin điện tử của công ty đại chúng và trên phương tiện công bố thông tin của
UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) về tiến độ sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng vốn,
công ty đại chúng phải công bố thông tin về lý do và Quyết định/Nghị quyết của
Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông về sự thay đổi đó trước khi có sự thay đổi.
Công ty đại chúng thực hiện báo cáo và công bố thông tin trên cho đến khi giải
ngân hết vốn huy động được từ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng.
Điều 8. Công bố thông tin bất thường
1. Công
ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn (24)
giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
1.1. Tài
khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc được phép hoạt động trở lại
sau khi bị phong toả;
1.2. Tạm
ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt
động;
1.3. Nghị
quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (kèm theo Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông hoặc Biên bản kiểm phiếu) về việc thông qua các quyết định của Đại hội đồng
cổ đông theo quy định tại Điều 96 của Luật Doanh nghiệp;
1.4. Quyết
định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của công ty mình hoặc bán lại
số cổ phiếu đã mua; ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu
kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi
sang cổ phiếu; quyết định chào bán chứng khoán ra nước ngoài và các quyết định
liên quan đến việc chào bán theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật Doanh
nghiệp; chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng
năm của công ty;
1.5. Nghị
quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị (kèm Biên bản họp Đại
hội đồng cổ đông hoặc Biên bản kiểm phiếu) về mức cổ tức, hình thức trả cổ tức,
phát hành cổ phiếu thưởng; về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp;
tách, gộp cổ phiếu;
1.6. Báo
cáo kiểm toán có ý kiến ngoại trừ, ý kiến không chấp nhận hoặc ý kiến từ chối của
tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính; công bố công ty kiểm toán đã ký hợp
đồng kiểm toán Báo cáo tài chính năm; thay đổi công ty kiểm toán (sau khi đã ký
hợp đồng) hoặc việc từ chối kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty kiểm toán;
kết quả điều chỉnh hồi tố Báo cáo tài chính (nếu có);
1.7. Khi
có sự thay đổi nhân sự chủ chốt của công ty (thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Giám đốc/Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc/Phó tổng Giám đốc, Giám đốc
Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán);
1.8. Có
quyết định khởi tố, bản án, quyết định của Toà án đối với thành viên Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc, Phó tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc, Giám đốc
Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán, Thành viên Ban kiểm
soát của công ty; có quyết định khởi tố, bản án, quyết định của Toà án liên
quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi
phạm pháp luật về thuế;
1.9. Khi
có thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;
1.10.
Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm (30%)
vốn chủ sở hữu trở lên tính tại Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm
toán hoặc Báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét; Quyết định phát
hành trái phiếu chuyển đổi;
1.11.
Công ty nhận được thay đổi nội dung liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;
1.12.
Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành do phát hành
thêm; mua, bán cổ phiếu quỹ tính tại thời điểm chứng khoán chính thức được đăng
ký tại TTLKCK;
1.13.
Khi xảy ra các sự kiện có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc
tình hình quản trị của công ty.
2. Công
ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72)
giờ khi có quyết định về việc thành lập, mua, bán hoặc giải thể công ty con, đầu
tư hoặc không còn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết.
3. Công
ty đại chúng phải công bố thông tin về các sự kiện quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng và
trên các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch). Nội dung công bố thông tin bất thường phải nêu rõ
sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
4. Công
bố thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông
hiện hữu
Công ty
đại chúng phải báo cáo và nộp đầy đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên quan đến
ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu cho TTLKCK,
SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và báo cáo UBCKNN chậm
nhất là mười (10) ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến.
Điều 9. Công bố thông tin theo yêu cầu
1. Công
ty đại chúng phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ
khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng
ký giao dịch) trong các sự kiện sau đây:
1.1. Khi
xảy ra sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
1.2. Có
thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và
cần phải xác nhận thông tin đó.
2. Công
ty đại chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu trên các ấn phẩm, trang thông
tin điện tử của công ty đại chúng, phương tiện thông tin đại chúng và phương tiện
công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch). Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN, SGDCK
yêu cầu công bố; nguyên nhân và đánh giá của công ty về tính xác thực của sự kiện
đó, giải pháp khắc phục (nếu có).
Mục 2
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT
VÀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
Điều 10. Công bố thông tin định kỳ
Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin định kỳ theo
quy định tại Điều 7 Thông tư này và các quy định sau đây:
1. Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin về Báo cáo tài chính
năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
2. Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải lập và công bố thông tin về Báo cáo
tài chính bán niên (06 tháng đầu năm tài chính) đã được soát xét bởi tổ chức kiểm
toán được chấp thuận theo Chuẩn mực kiểm toán về công tác soát xét Báo cáo tài
chính trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức kiểm toán được
chấp thuận ký báo cáo soát xét. Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính
bán niên đã được soát xét không quá bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày kết thúc
sáu (06) tháng đầu năm tài chính. Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng quy mô lớn là công ty mẹ của một tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp
trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì thời hạn công bố thông tin về Báo cáo
tài chính bán niên hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính bán niên tổng hợp đã được
soát xét và Báo cáo tài chính bán niên của công ty mẹ hoặc đơn vị kế toán cấp
trên là sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày kết thúc sáu (06) tháng đầu năm tài
chính.
Báo cáo
tài chính bán niên kèm theo toàn bộ Báo cáo công tác soát xét Báo cáo tài chính
bán niên phải công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức niêm yết, công
ty đại chúng quy mô lớn và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK
(trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) và phải được lưu trữ bằng
văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở chính của
công ty để nhà đầu tư tham khảo.
Tổ chức
kiểm toán thực hiện soát xét Báo cáo tài chính bán niên phải là tổ chức kiểm
toán được chấp thuận đã được chọn để kiểm toán Báo cáo tài chính năm của tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn.
3. Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố thông tin về Báo cáo tài chính
quý trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày kết thúc quý. Trường hợp tổ
chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ hoặc đơn vị kế toán cấp
trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải công bố thông tin về Báo cáo tài
chính quý của công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng
hợp trong thời hạn bốn mươi lăm (45) ngày, kể từ ngày kết thúc quý. Nội dung cụ
thể như sau:
3.1. Báo
cáo tài chính quý của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn bao gồm
các báo cáo theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
3.2. Trường
hợp lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giữa báo cáo quý của kỳ công bố so với báo cáo quý cùng kỳ năm trước có
biến động từ mười phần trăm (10%) trở lên hoặc kết quả kinh doanh trong quý bị
lỗ, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải giải trình rõ nguyên
nhân trong Báo cáo tài chính quý đó. Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại
chúng quy mô lớn là công ty mẹ thì phải giải trình rõ các nguyên nhân đó trong
cả Báo cáo kết quả kinh doanh công ty mẹ và Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất;
trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn là đơn vị kế toán cấp
trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải giải trình nguyên nhân trong cả
Báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn và Báo cáo
tài chính tổng hợp;
3.3. Tổ
chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố đầy đủ Báo cáo tài
chính quý trên trang thông tin điện tử của công ty và trên phương tiện công bố
thông tin của UBCKNN, SGDCK và phải được lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử
ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty để nhà đầu tư tham
khảo.
4. Trường
hợp Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán và Báo cáo tài chính bán niên được
soát xét có các ý kiến ngoại trừ/lưu ý thì công ty phải công bố thông tin về giải
trình đối với các ý kiến ngoại trừ/lưu ý đó.
Điều 11. Công bố thông tin bất thường
1. Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải thực hiện công bố thông tin bất thường
trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư
này và khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
1.1.
Công ty bị tổn thất tài sản có giá trị từ mười phần trăm (10%) vốn chủ sở hữu
trở lên tính tại Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc Báo cáo
tài chính bán niên gần nhất được soát xét;
1.2. Quyết
định/Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị liên quan đến vấn đề
tăng, giảm vốn điều lệ; góp vốn có giá trị từ mười phần trăm (10%) trở lên tổng
tài sản của công ty vào một tổ chức khác; góp vốn có giá trị từ năm mươi phần
trăm (50%) trở lên tổng vốn của công ty nhận vốn góp; thông qua hợp đồng vay,
cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn năm mươi phần trăm (50%)
tổng giá trị tài sản tính tại Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc
Báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét;
1.3. Nghị
quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị về việc mua, bán
tài sản có giá trị lớn hơn mười lăm phần trăm (15%) tổng tài sản của công ty
tính tại Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc Báo cáo tài chính
bán niên gần nhất được soát xét;
1.4. Nghị
quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị hoặc văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền (đối với những trường hợp cần được chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền) về việc đóng mở công ty trực thuộc, chi nhánh, nhà máy,
văn phòng đại diện;
1.5. Khi
giá chứng khoán niêm yết của công ty (trường hợp là tổ chức niêm yết) tăng trần
hoặc giảm sàn từ mười (10) phiên liên tiếp trở lên;
1.6. Khi
có giải trình liên quan đến các số liệu tài chính do công ty phải công bố thông
tin theo quy định của pháp luật khác với số liệu tài chính tại Báo cáo tài
chính được kiểm toán.
2. Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong
thời hạn bảy mươi hai (72) giờ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Thông tư này
và kể từ khi được chấp thuận hoặc bị huỷ bỏ niêm yết tại SGDCK nước ngoài.
3. Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin về các sự kiện
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trên các ấn phẩm, trang thông tin điện
tử của công ty và trên các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường
hợp là tổ chức niêm yết). Nội dung công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự
kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 12. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin theo yêu cầu theo
quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 13. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt
việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
1. Công
ty đại chúng bắt đầu thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin của công ty đại chúng
quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm có tên trong danh
sách công ty đại chúng quy mô lớn do TTLKCK công bố.
2. Sau một
(01) năm kể từ ngày không còn là công ty đại chúng quy mô lớn theo danh sách do
TTLKCK công bố, công ty đại chúng quy mô lớn sẽ thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin như quy định đối với công ty đại chúng hoặc tổ chức niêm yết theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 14. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết
trái phiếu doanh nghiệp
1. Tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là công ty đại chúng thực hiện công bố thông
tin theo quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.
2. Tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là công ty cổ phần chưa đại chúng, công ty
trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước thực hiện công bố thông tin như sau:
2.1.
Công bố thông tin định kỳ về Báo cáo tài chính năm và Báo cáo thường niên theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
2.2.
Công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 11 Thông tư này (trong đó
thay Hội đồng quản trị thành Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn);
2.3.
Công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Chương III
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RA CÔNG CHÚNG
Điều 15. Thời gian công bố thông tin
Tổ chức
phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng công bố thông tin theo quy định
tại Thông tư này trong khoảng thời gian từ khi phát hành trái phiếu ra công
chúng đến khi hoàn tất thanh toán trái phiếu.
Điều 16. Nội dung công bố thông tin của tổ chức
phát hành trái phiếu
1. Công
bố thông tin định kỳ: Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
phải công bố thông tin định kỳ về Báo cáo tài chính năm, Báo cáo thường niên
theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
2. Công
bố thông tin bất thường: Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công
chúng phải công bố thông tin bất thường theo quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
3. Trường
hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi không bắt buộc, tổ chức phát hành phải gửi
thư thông báo tới từng trái chủ và thực hiện công bố thông tin về thời gian, tỷ
lệ, giá, địa điểm đăng ký chuyển đổi chậm nhất một (01) tháng trước ngày chuyển
đổi trái phiếu trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của tổ chức phát hành
và trên các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ
chức niêm yết).
Điều 17. Công bố thông tin về việc chào bán
trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng và tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán
1. Tổ chức
phát hành trái phiếu ra công chúng phải tuân thủ quy định về công bố thông tin
theo quy định của pháp luật về chào bán trái phiếu ra công chúng.
2. Trường
hợp công ty chào bán trái phiếu ra công chúng để huy động vốn cho dự án đầu tư,
định kỳ sáu (06) tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán, tổ chức phát hành trái
phiếu phải báo cáo UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết) và công bố
thông tin trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty phát hành và
trên các phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức
niêm yết) về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay đổi
mục đích sử dụng vốn, tổ chức phát hành trái phiếu phải công bố thông tin về lý
do và Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng
thành viên về sự thay đổi trước khi có sự thay đổi đó. Tổ chức phát hành trái
phiếu thực hiện báo cáo và công bố thông tin trên cho đến khi giải ngân hết vốn
huy động được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng.
Chương IV
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN,
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 18. Công bố thông tin định kỳ
1. Công
ty quản lý quỹ đại chúng, công ty chứng khoán thực hiện công bố thông tin định
kỳ theo quy định tại Điều 7 hoặc Điều 10 Thông tư này.
2. Công
ty quản lý quỹ khác công bố thông tin định kỳ về Báo cáo tài chính năm theo quy
định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
3. Công
ty chứng khoán phải công bố thông tin định kỳ về Báo cáo tỷ lệ vốn khả dụng được
soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận tháng sáu (06) và tháng mười hai
(12) cùng với thời điểm công bố thông tin Báo cáo tài chính bán niên và Báo cáo
tài chính năm.
Báo cáo
về tỷ lệ vốn khả dụng được soát xét phải được công bố đầy đủ trên trang thông
tin điện tử của công ty chứng khoán và trên phương tiện công bố thông tin của
UBCKNN, SGDCK và phải được lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử ít nhất mười
(10) năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty để nhà đầu tư tham khảo.
Điều 19. Công bố thông tin bất thường
1. Công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin bất thường trong thời
hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi xảy ra (hoặc khi nhận được văn bản chấp
thuận của UBCKNN về sự kiện) đối với một trong các sự kiện sau đây:
1.1. Có
quyết định khởi tố, bản án, quyết định của Toà án đối với thành viên Hội đồng
quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc, Giám đốc
Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán, Thành viên Ban kiểm
soát của công ty; người điều hành quỹ đầu tư chứng khoán; có quyết định khởi tố,
bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận
của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế;
1.2. Tài
khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc tài khoản được phép hoạt động
trở lại sau khi bị phong toả;
1.3. Tạm
ngừng kinh doanh; tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động của công ty;
1.4. Quyết
định của cơ quan có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập
và hoạt động;
1.5. Đại
hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty thông qua hợp
đồng sáp nhập với một công ty khác; Quyết định hợp nhất, chia, tách, góp vốn
liên doanh, chuyển đổi, giải thể công ty;
1.6.
Công ty bị tổn thất từ mười phần trăm (10%) giá trị tài sản trở lên;
1.7.
Công ty có sự thay đổi về thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành
viên, Chủ tịch, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc,
Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng; quyết định bổ nhiệm hay miễn nhiệm người điều
hành quỹ đầu tư chứng khoán;
1.8.
Công ty có những thay đổi quan trọng trong hoạt động kinh doanh, bao gồm:
a) Thay
đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Lâm
vào tình trạng phá sản; quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền;
c) Giao
dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc vốn góp chiếm từ mười phần trăm
(10%) trở lên vốn điều lệ đã góp;
d) Quyết
định tăng hoặc giảm vốn điều lệ;
đ) Quyết
định thay đổi tên công ty; thay đổi địa điểm trụ sở chính, văn phòng đại diện,
chi nhánh, phòng giao dịch;
e) Quyết
định bổ sung, đưa vào áp dụng, ngừng hoặc rút bớt một hoặc một số loại hình
kinh doanh và dịch vụ chứng khoán;
g) Quyết
định thành lập hay đóng cửa công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện, phòng
giao dịch ở trong nước hoặc nước ngoài;
h) Giám
đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc công ty chứng khoán,
người điều hành quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề chứng khoán.
2. Công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về các sự kiện quy định
tại khoản 1 Điều này trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ và trên phương tiện công bố thông tin của UBCKNN,
SGDCK (trường hợp là công ty chứng khoán niêm yết, công ty quản lý quỹ niêm yết).
Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khi công bố thông tin bất thường phải
nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu
có).
3. Công
ty quản lý quỹ có trách nhiệm công bố thông tin trong trường hợp quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và danh mục đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư
uỷ thác do mình quản lý là cổ đông lớn, cổ đông nội bộ theo quy định tại Điều
26 và Điều 28 Thông tư này.
Điều 20. Công bố thông tin theo yêu cầu
1. Công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin trong thời hạn hai
mươi bốn (24) giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là
công ty chứng khoán niêm yết, công ty quản lý quỹ niêm yết) khi có thông tin
liên quan đến công ty ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu
tư.
2. Công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin theo yêu cầu của
UBCKNN, SGDCK (trường hợp là công ty chứng khoán niêm yết, công ty quản lý quỹ
niêm yết) thông qua các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, qua phương tiện công bố thông tin đại chúng và
phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trường hợp là công ty chứng
khoán niêm yết, công ty quản lý quỹ niêm yết). Nội dung công bố thông tin phải
nêu rõ sự kiện được UBCKNN, SGDCK yêu cầu công bố; nguyên nhân, mức độ xác thực
của sự kiện đó và giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 21. Công bố thông tin khác của công ty chứng
khoán
Công ty
chứng khoán phải công bố thông tin tại trụ sở chính, các chi nhánh và trên
trang thông tin điện tử của công ty về các thay đổi liên quan đến địa chỉ trụ sở
chính, chi nhánh, các nội dung liên quan đến phương thức giao dịch, đặt lệnh,
ký quỹ giao dịch, thời gian thanh toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và
danh sách những người hành nghề chứng khoán của công ty. Khi thực hiện giao dịch
ký quỹ, công ty chứng khoán phải thông báo các điều kiện cung cấp dịch vụ ký quỹ
bao gồm yêu cầu về tỷ lệ ký quỹ, lãi suất vay, thời hạn vay, phương thức thực
hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung.
Chương V
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẠI CHÚNG,
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Điều 22. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại
chúng
1. Công
ty quản lý quỹ công bố thông tin định kỳ về Báo cáo tài chính năm của quỹ đại
chúng đã được kiểm toán bởi công ty kiểm toán được chấp thuận chậm nhất là mười
(10) ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán được chấp thuận ký báo cáo kiểm toán.
Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tài chính năm của quỹ đại chúng không quá
chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Nội dung cụ thể như
sau:
1.1. Nội
dung công bố thông tin về Báo cáo tài chính năm của quỹ đại chúng theo quy định
của pháp luật hiện hành về chế độ kế toán áp dụng cho Quỹ đầu tư chứng khoán;
1.2.
Công ty quản lý quỹ phải công bố đầy đủ nội dung thông tin về Báo cáo tài chính
năm đã được kiểm toán của quỹ đại chúng trên phương tiện công bố thông tin của
UBCKNN, SGDCK (đối với quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng, công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng), đồng thời đăng tải ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính năm
của quỹ đại chúng trên một (01) số báo có phạm vi phát hành trong toàn quốc kèm
theo địa chỉ trang thông tin điện tử đăng tải toàn bộ Báo cáo tài chính năm của
quỹ đại chúng, Báo cáo kiểm toán hoặc địa chỉ cung cấp Báo cáo tài chính năm của
quỹ đại chúng và Báo cáo kiểm toán để nhà đầu tư tham khảo;
1.3. Báo
cáo tài chính năm của quỹ đại chúng phải lưu trữ bằng văn bản và dữ liệu điện tử
ít nhất mười (10) năm tiếp theo tại trụ sở chính của công ty quản lý quỹ để nhà
đầu tư tham khảo.
2. Công
ty quản lý quỹ công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng, cụ thể như sau:
2.1.
Công ty quản lý quỹ phải công bố báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ
đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng định kỳ theo quy định về thành
lập và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành trên các ấn
phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và phương tiện công bố
thông tin của UBCKNN, SGDCK (đối với quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng, công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng);
2.2.
Công ty quản lý quỹ phải công bố báo cáo tình hình và kết quả hoạt động đầu tư,
báo cáo tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng định kỳ
theo quy định về thành lập và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán do Bộ Tài
chính ban hành trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ
và phương tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (đối với quỹ đầu tư chứng
khoán dạng đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng);
2.3. Thời
hạn công bố thông tin theo quy định tại điểm 2.1 và 2.2 khoản này như sau:
a) Báo
cáo tuần phải công bố thông tin trong ngày làm việc đầu tiên của tuần tiếp
theo;
b) Báo
cáo tháng phải công bố thông tin trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc tháng;
c) Báo
cáo quý phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi (20) ngày, kể từ ngày kết
thúc quý;
d) Báo
cáo năm phải công bố thông tin trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết
thúc năm tài chính.
Điều 23. Công bố thông tin bất thường về quỹ đại
chúng
1. Công
ty quản lý quỹ phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây đối với quỹ đại chúng:
1.1.
Thông qua quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
1.2. Quyết
định chào bán chứng chỉ quỹ;
1.3. Quỹ
đại chúng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ;
1.4. Quyết
định thay đổi vốn đầu tư;
1.5. Bị
thu hồi Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng;
1.6. Bị
đình chỉ, huỷ bỏ đợt chào bán chứng chỉ quỹ;
1.7. Sửa
đổi, bổ sung Điều lệ, Bản cáo bạch;
1.8.
Thay đổi Chủ tịch và thành viên Ban đại diện, người điều hành;
1.9. Tạm
ngừng giao dịch chứng chỉ quỹ; cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng;
1.10.
Quyết định hợp nhất, sáp nhập, tách, giải thể, thanh lý tài sản quỹ đầu tư,
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
1.11. Định
giá sai giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng.
2. Công
ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về các sự kiện quy định tại khoản 1 điều
này trên các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ và phương
tiện công bố thông tin của UBCKNN, SGDCK (trừ trường hợp quỹ đại chúng là quỹ mở).
Công ty quản lý quỹ khi công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng phải nêu
rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công
bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu:
Công ty quản lý quỹ phải báo cáo và nộp đủ các tài liệu căn cứ pháp lý liên
quan đến ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền cho nhà đầu tư hiện hữu
của quỹ đại chúng cho UBCKNN, SGDCK, TTLKCK ít nhất là mười (10) ngày làm việc
trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến để công bố thông tin.
Điều 24. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ
đại chúng
1. Công
ty quản lý quỹ phải công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể
từ khi nhận được yêu cầu của UBCKNN, SGDCK khi xảy ra một trong các sự kiện sau
đây:
1.1. Có
phản ánh của cá nhân hoặc tổ chức đến UBCKNN hoặc SGDCK liên quan tới việc chào
bán, giá chứng chỉ quỹ đại chúng dạng đóng, giá cổ phiếu của công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng;
1.2. Có
thay đổi bất thường về giá và khối lượng giao dịch chứng chỉ quỹ đại chúng dạng
đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
2. Công
ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về quỹ đại chúng dạng đóng, công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK thông qua các ấn phẩm,
trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ, qua phương tiện công bố thông
tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Nội dung công bố
thông tin phải nêu rõ sự kiện được UBCKNN, SGDCK yêu cầu công bố nguyên nhân, mức
độ xác thực của sự kiện đó.
Điều 25. Công bố thông tin về công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng
Công ty
quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin đối với công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng theo quy định tại Điều 22, Điều 23 và Điều 24 Thông tư này.
Chương VI
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Điều 26. Công bố thông tin về giao dịch của cổ
đông lớn và nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng
dạng đóng
1. Tổ chức,
cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở
lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng hoặc khi không còn là cổ đông
lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng
đóng phải báo cáo về sở hữu cho công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ, UBCKNN,
SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch) theo Phụ lục IV kèm
theo Thông tư này trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày trở thành/không còn là cổ
đông lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng
đóng.
2. Tổ chức,
cá nhân, nhóm người có liên quan nắm giữ từ năm phần trăm (5%) trở lên số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng/nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở
lên chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng dạng đóng có thay đổi về số lượng cổ
phiếu/chứng chỉ quỹ sở hữu vượt quá các ngưỡng một phần trăm (1%) số lượng cổ
phiếu/chứng chỉ quỹ (kể cả trường hợp cho hoặc được cho, tặng hoặc được tặng,
thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành
thêm… hoặc không thực hiện giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ) phải thực hiện báo
cáo trong thời hạn bảy (07) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi trên theo Phụ lục V
kèm theo Thông tư này cho công ty đại chúng, UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch).
3. Thời
điểm bắt đầu/kết thúc việc nắm giữ từ năm phần trăm (5%)số lượng cổ phiếu/chứng
chỉ quỹ hoặc thời điểm thay đổi về số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ sở hữu vượt
quá các ngưỡng một phần trăm (1%) nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính
như sau:
3.1. Trường
hợp giao dịch được thực hiện qua SGDCK: thời điểm được tính kể từ lúc kết thúc
chu kỳ thanh toán giao dịch;
3.2. Trường
hợp giao dịch không được thực hiện qua SGDCK: thời điểm được tính kể từ lúc việc
chuyển nhượng chứng khoán được hoàn tất tại TTLKCK;
3.3. Trường
hợp thực hiện quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ phát hành thêm: thời điểm được
tính kể từ lúc công ty đại chúng hoàn thành đợt chào bán.
Điều 27. Công bố thông tin về giao dịch của cổ
đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng
1. Cổ
đông sáng lập nắm giữ cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định tại khoản
5 Điều 84 Luật Doanh nghiệp phải gửi thông báo cho UBCKNN, SGDCK (trường hợp là
tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch), TTLKCK và công ty đại chúng về việc thực
hiện giao dịch chậm nhất là ba (03) ngày làm việc trước khi thực hiện giao dịch
theo Phụ lục VI kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp chuyển nhượng cho người
không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện chuyển nhượng phải gửi bổ sung
Nghị quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận việc chuyển nhượng
trên.
2. Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch, cổ đông sáng lập
thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK (trường hợp là tổ chức niêm
yết, đăng ký giao dịch) và công ty đại chúng về kết quả thực hiện giao dịch
theo Phụ lục VII kèm theo Thông tư này. Nếu giao dịch không thực hiện được hoặc
không thực hiện hết khối lượng đăng ký, cổ đông sáng lập phải báo cáo lý do với
UBCKNN, SGDCK (trường hợp công ty đại chúng là tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch)
và công ty đại chúng trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc
thời hạn dự kiến giao dịch.
Điều 28. Công bố thông tin về giao dịch của cổ
đông nội bộ và nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng, người được uỷ quyền
công bố thông tin và người có liên quan
1. Cổ
đông nội bộ và nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng, người được uỷ quyền
công bố thông tin và người có liên quan của các đối tượng này khi dự kiến giao
dịch cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc
chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng dạng đóng, kể cả trường
hợp chuyển nhượng không thông qua hệ thống giao dịch tại SGDCK (cho hoặc được
cho, tặng hoặc được tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng cổ phiếu/chứng
chỉ quỹ/quyền mua cổ phiếu/quyền mua chứng chỉ quỹ phát hành thêm…) phải báo
cáo UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ
trước ngày thực hiện giao dịch tối thiểu là ba (03) ngày làm việc. Thời hạn
giao dịch không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày đăng ký thực hiện giao dịch
và chỉ được bắt đầu tiến hành phiên giao dịch đầu tiên sau hai mươi bốn (24) giờ
kể từ khi có công bố thông tin từ SGDCK. Nội dung báo cáo theo quy định tại Phụ
lục VIII và Phụ lục IX kèm theo Thông tư này.
2. Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch đã đăng ký, người
thực hiện giao dịch phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch, công ty quản lý quỹ về kết quả thực hiện giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ/quyền mua cổ phiếu/quyền mua chứng chỉ quỹ theo Phụ lục X và Phụ lục XI kèm
theo Thông tư này.
3. Trường
hợp không thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký,
trong thời hạn ba (03) ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, cổ
đông nội bộ và nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng, người được uỷ quyền
công bố thông tin và người có liên quan của các đối tượng này phải báo cáo
UBCKNN, SGDCK về lý do không thực hiện được giao dịch.
4. Cổ
đông nội bộ và nhà đầu tư nội bộ của quỹ đại chúng dạng đóng, người được uỷ quyền
công bố thông tin và người có liên quan của các đối tượng này phải thực hiện
giao dịch đúng thời gian giao dịch như đã đăng ký với UBCKNN, SGDCK và không được
đăng ký mua và bán cổ phiếu/quyền mua cổ phiếu của tổ chức niêm yết/đăng ký
giao dịch hoặc chứng chỉ quỹ/quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng dạng đóng
trong cùng một khoảng thời gian và chỉ được đăng ký giao dịch tiếp theo khi đã
báo cáo kết thúc đợt giao dịch trước đó.
5. Trường
hợp cổ đông nội bộ đồng thời là cổ đông lớn thì thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin như quy định đối với cổ đông nội bộ.
Điều 29. Công bố thông tin về giao dịch chào
mua công khai
Tổ chức,
cá nhân chào mua công khai và công ty đại chúng bị chào mua phải thực hiện công
bố thông tin theo quy định tại Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn.
Điều 30. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu
quỹ
Trường hợp
giao dịch cổ phiếu quỹ của công ty đại chúng phải thực hiện công bố thông tin
theo quy định của Luật Chứng khoán và văn bản hướng dẫn.
Chương VII
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT
Điều 31. Nội dung công bố thông tin của TTLKCK
Việt
1.
TTLKCK thực hiện công bố thông tin trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ
khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
1.1.
Thông tin về việc cấp, thu hồi Giấy chứng nhận Thành viên Lưu ký, Chi nhánh
Thành viên Lưu ký;
1.2.
Thông tin về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu và điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán;
1.3.
Thông tin về việc huỷ đăng ký chứng khoán;
1.4.
Thông tin về việc cấp, huỷ, bảo lưu mã chứng khoán trong nước và mã chứng khoán
định danh quốc tế (viết tắt là mã ISIN);
1.5.
Thông tin về việc cấp mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài;
1.6.
Thông tin về việc thực hiện quyền của các chứng khoán đã đăng ký tại TTLKCK;
1.7.
Thông tin về việc chuyển quyền sở hữu của cổ đông sáng lập đang trong thời gian
hạn chế chuyển nhượng và các trường hợp chuyển nhượng đặc biệt mà UBCKNN có văn
bản chấp thuận cho thực hiện ngoài hệ thống giao dịch của SGDCK;
1.8.
Công bố thông tin theo yêu cầu của UBCKNN.
2.
TTLKCK thực hiện công bố thông tin các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này
trên trang thông tin điện tử của TTLKCK.
Chương VIII
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 32. Thông tin về giao dịch chứng khoán tại
SGDCK
1. Thông
tin trong giờ giao dịch
1.1. Tổng
số loại chứng khoán được phép giao dịch;
1.2. Giá
đóng cửa ngày hôm trước, giá tham chiếu, giá trần, giá sàn, giá mở cửa/đóng cửa
của từng phiên/ngày, giá thực hiện, giá dự kiến (trường hợp khớp lệnh định kỳ),
mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán;
1.3. Ba
mức giá chào mua, chào bán tốt nhất của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư kèm theo
khối lượng đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó.
1.4.
Thông tin giao dịch của trái phiếu phân theo kỳ hạn còn lại, bao gồm: các kỳ hạn
giao dịch, lợi suất, khối lượng và giá trị của giao dịch gần nhất, biến động lợi
suất của giao dịch gần nhất so với giao dịch trước đó.
2. Thông
tin định kỳ trong ngày giao dịch
2.1.
Tình trạng các loại chứng khoán;
2.2. Tổng
số loại chứng khoán được phép giao dịch trong ngày;
2.3. Chỉ
số giá chứng khoán do SGDCK xây dựng và được UBCKNN chấp thuận; mức và biến động
chỉ số so với ngày giao dịch trước đó;
2.4. Mức
độ dao động giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
2.5. Số
lượng lệnh, số lượng đặt mua/bán, giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
2.6. Tổng
khối lượng giao dịch toàn thị trường (theo đợt khớp lệnh; ngày giao dịch);
2.7.
Giá, khối lượng và giá trị giao dịch thực hiện của từng loại chứng khoán:
a) Khớp
lệnh (theo từng đợt khớp lệnh và ngày giao dịch đối với khớp lệnh định kỳ và
theo ngày giao dịch đối với trường hợp khớp lệnh liên tục);
b) Thoả
thuận (nếu có);
c) Giao
dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);
d) Giao
dịch mua, bán lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch (nếu có).
2.8. Tỷ
lệ nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với
từng loại chứng khoán;
2.9.
Thông tin về mười (10) cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất và mười (10) cổ
phiếu biến động giá lớn nhất so với ngày giao dịch gần nhất;
2.10.
Thông tin giao dịch của mười (10) cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và mười
(10) cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
2.11.
Thông tin về trái phiếu giao dịch bao gồm loại trái phiếu, lãi suất, thời gian
đáo hạn, giá thực hiện, lợi suất hiện hành, lợi suất đáo hạn;
2.12. Số
lượng cổ phiếu đang lưu hành của các cổ phiếu niêm yết và thay đổi so với ngày
giao dịch trước;
2.13.
Các thông tin khác phải công bố theo yêu cầu của UBCKNN.
Điều 33. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng
ký giao dịch tại SGDCK; thông tin về công ty chứng khoán thành viên; công ty quản
lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng dạng đóng/công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
quỹ đại chúng dạng đóng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Thông
tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch
1.1.
Thông tin chung về hoạt động niêm yết, đăng ký giao dịch:
a) Thông
tin về niêm yết/đăng ký giao dịch lần đầu;
b) Thông
tin về huỷ niêm yết/đăng ký giao dịch;
c) Thông
tin về thay đổi niêm yết/đăng ký giao dịch;
d) Thông
tin về niêm yết/đăng ký giao dịch lại;
đ) Thông
tin về xử phạt đối với tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch;
e) Các
thông tin khác mà SGDCK thấy cần thiết.
1.2. Các
thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của
SGDCK.
2. Thông
tin về công ty chứng khoán là thành viên SGDCK
2.1.
Thông tin chung về thành viên:
a) Thông
tin về kết nạp thành viên;
b) Thông
tin về xử phạt thành viên, đại diện giao dịch (nếu có);
c) Thông
tin về chấm dứt tư cách thành viên;
d) Thông
tin về thị phần môi giới của 10 thành viên có thị phần lớn nhất theo quý;
đ) Các
thông tin khác.
2.2. Các
thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà công ty chứng khoán thành viên
thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
3. Thông
tin về công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng dạng đóng/công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng
3.1.
Thông tin chung về công ty quản lý quỹ:
a) Thông
tin về số lượng công ty quản lý quỹ;
b) Thông
tin về số lượng quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán mà công ty quản
lý quỹ quản lý;
c) Thông
tin về xử phạt đối với công ty quản lý quỹ;
d) Các
thông tin khác.
3.2. Các
thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà công ty quản lý quỹ thực hiện
công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
4. Thông
tin về quỹ đại chúng dạng đóng
4.1.
Thông tin chung về quỹ đại chúng dạng đóng:
a) Thông
tin về số lượng quỹ đại chúng dạng đóng;
b) Các
thông tin khác.
4.2. Các
thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà quỹ đại chúng thực hiện công bố
thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của SGDCK.
5. Thông
tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
5.1.
Thông tin chung về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Thông
tin về số lượng công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Thông
tin về xử phạt công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Các
thông tin khác.
5.2. Các
thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin của
SGDCK.
6. SGDCK
cung cấp thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, quỹ đại chúng, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng cho các công ty chứng khoán thành viên.
Điều 34. Thông tin giám sát hoạt động của thị
trường chứng khoán
1. Thông
tin giám sát hoạt động của thị trường chứng khoán bao gồm:
1.1.
Thông tin về tạm ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng
khoán niêm yết;
1.2.
Thông tin về chứng khoán bị cảnh báo/kiểm soát hoặc không còn bị cảnh báo/kiểm
soát;
1.3.
Thông tin về giao dịch của cổ đông lớn, giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời
gian bị hạn chế chuyển nhượng, giao dịch của cổ đông nội bộ, người được uỷ quyền
công bố thông tin và người có liên quan, giao dịch chào mua công khai, theo quy
định tại Chương VI Thông tư này; Thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ của tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch;
1.4.
Thông tin về việc vi phạm quy định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng
ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng;
1.5.
Thông tin về xử lý vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động thị trường
chứng khoán;
1.6. Các
hướng dẫn, thông báo của UBCKNN, SGDCK về quản lý, giám sát thị trường theo quy
định của UBCKNN, SGDCK.
2. SGDCK
phải công bố thông tin theo quy định tại Điều 32 và Điều 33 Thông tư này ngay
sau khi xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố
thông tin đầy đủ và hợp lệ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng
khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
3. SGDCK
định kỳ hàng quý phải lập báo cáo tổng hợp về việc chấp hành các quy định pháp
luật về công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng
khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng,
các đối tượng khác gửi UBCKNN.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35. Tổ chức thực hiện
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 6 năm 2012 và thay thế Thông tư số
09/2010/TT-BTC ngày 15/1/2010 của Bộ Tài chính về công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán. Những quy định về công bố thông tin tại các văn bản khác do
Bộ Tài chính ban hành trái với quy định tại Thông tư này sẽ bị huỷ bỏ và áp dụng
theo quy định của Thông tư này.
2.
UBCKNN, SGDCK, TTLKCK, các công ty đại chúng, tổ chức phát hành (ngoại trừ trường
hợp phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh), công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; - Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW; - Viện Kiểm sát NDTC; Toà án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; Website Chính phủ; Website BTC; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, UBCKNN. |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Phụ lục số I
GIẤY UỶ QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG
BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán)
Tên công ty ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________________ ………, ngày … tháng… năm……. |
GIẤY UỶ QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước
-
Sở Giao dịch chứng khoán
Tên giao dịch của tổ chức, công ty/ Tên công
ty quản lý quỹ: ------------------------
Tên quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng (trường hợp
công ty quản lý quỹ đăng ký
người được uỷ quyền công bố thông tin cho quỹ
đại chúng) -------------------------
Địa chỉ liên lạc:-----------------------------------------------------------------------------
Điện thoại:--------------------------
Fax:----------------- Email: --------------------------
Website:--------------------------------------------------------------------------------------
(Tên nhân viên)
Sau đây chứng nhận: Ông (Bà)
-------------------------------
Số CMND (hoặc số hộ chiếu):
-----------------------------------------------------------
Địa chỉ thường
trú:---------------------------------------------------------------------------
Chức vụ tại tổ chức, công ty/công ty quản lý
quỹ: ---------------------------------------
(Tên tổ chức, công
ty/ Tên công ty quản lý quỹ)
Là người được: ------------------------- uỷ
quyền làm “Người công bố thông
(Tên tổ chức, công
ty/ Tên quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng)
tin” của
-------------------------------------------------------------------------------.
Giấy uỷ quyền này có hiệu lực kể từ ngày
……..và cho đến khi có thông báo huỷ bỏ bằng văn bản của -- --- (Tên tổ chức,
công ty/ Tên công ty quản lý quỹ) --------------------------.
Người đại diện theo pháp luật (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Tài liệu đính kèm:
- Sơ yếu
lý lịch người được uỷ quyền công bố thông tin
- Danh
sách người có liên quan với người được uỷ quyền công bố thông tin.
Phụ lục số II
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
Tên Công ty đại
chúng:
Năm báo cáo..
I.
Thông tin chung
1.
Thông tin khái quát
-
Tên giao dịch:
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
-
Vốn điều lệ:
-
Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
-
Địa chỉ:
-
Số điện thoại:
-
Số fax:
-
Website:
-
Mã cổ phiếu (nếu có):
2.
Quá trình hình thành và phát triển
-
Quá trình hình thành và phát triển: (ngày
thành lập, thời điểm niêm yết, thời gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ khi
thành lập đến nay).
-
Các sự kiện khác.
3.
Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
-
Ngành nghề kinh doanh: (Nêu các ngành nghề
kinh doanh hoặc sản phẩm, dịch vụ chính chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02
năm gần nhất).
-
Địa bàn kinh doanh: (Nêu các địa bàn hoạt động
kinh doanh chính, chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất).
4.
Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
-
Mô hình quản trị.
-
Cơ cấu bộ máy quản lý.
-
Các công ty con, công ty liên kết: (Nêu danh
sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ
sở hữu của Công ty tại các công ty con, công ty liên kết).
5.
Định hướng phát triển
-
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.
-
Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
-
Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng
đồng của Công ty.
6.
Các rủi ro: (Nêu các rủi ro có thể
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đối với việc thực hiện các mục
tiêu của của Công ty).
II.
Tình hình hoạt động trong năm
1.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
-
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
năm: Nêu các kết quả đạt được trong năm. Nêu những thay đổi, biến động lớn về
chiến lược kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thị trường, sản phẩm, nguồn
cung cấp… v.v..
-
Tình hình thực hiện so với kế hoạch:
So sánh kết quả đạt được trong năm so với các chỉ tiêu kế hoạch và các chỉ tiêu
năm liền kề. Phân tích cụ thể nguyên nhân dẫn đến việc không đạt/ đạt/vượt các
chỉ tiêu so với kế hoạch và so với năm liền kề.
2.
Tổ chức và nhân sự
-
Danh sách Ban điều hành: (Danh sách, tóm tắt
lý lịch và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do
công ty phát hành của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và
các cán bộ quản lý khác).
-
Những thay đổi trong ban điều hành: (Liệt kê
các thay đổi trong Ban điều hành trong năm).
-
Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách
và thay đổi trong chính sách đối với người lao động.
3.
Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án
a)
Các khoản đầu tư lớn: Nêu các khoản
đầu tư lớn được thực hiện trong năm (bao gồm các khoản đầu tư tài chính và các
khoản đầu tư dự án), tình hình thực hiện các dự án lớn. Đối với trường hợp công
ty đã chào bán chứng khoán để thực hiện các dự án, cần nêu rõ tiến độ thực hiện
các dự án này và phân tích nguyên nhân dẫn đến việc đạt/không đạt tiến độ đã
công bố và cam kết).
b)
Các công ty con, công ty liên kết: (Tóm tắt về
hoạt động và tình hình tài chính của các công ty con, công ty liên kết).
4.
Tình hình tài chính
a)
Tình hình tài chính
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
% tăng giảm |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính
phi ngân hàng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức * Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu Thuế và các khoản phải nộp Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế |
–
Các chỉ tiêu khác: (tuỳ theo đặc điểm riêng của ngành, của
công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất).
b)
Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu
Các chỉ tiêu |
Năm X - 1 |
Năm X |
Ghi chú |
1.
Chỉ tiêu về khả năng
thanh toán +
Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn +
Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn |
|||
2.
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn +
Hệ số Nợ/Tổng tài sản +
Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|||
3.
Chỉ tiêu về năng lực hoạt
động +
Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân +
Doanh thu thuần/Tổng tài sản |
|||
4.
Chỉ tiêu về khả năng
sinh lời +
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần +
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu +
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản +
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần ......... |
Đối với tổ chức tín dụng và tổ
chức tài chính phi ngân hàng:
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Quy mô vốn |
|||
-
Vốn điều lệ |
|||
-
Tổng tài sản có |
|||
-
Tỷ lệ an toàn vốn |
|||
2. Kết quả hoạt động kinh doanh |
|||
-
Doanh số huy động tiền gửi |
|||
-
Doanh số cho vay |
|||
-
Doanh số thu nợ |
|||
-
Nợ quá hạn |
|||
-
Nợ khó đòi |
|||
-
Hệ số sử dụng vốn |
|||
-
Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá
hạn/Tổng số dư bảo lãnh |
|||
-
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ |
|||
-
Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ |
|||
3. Khả năng thanh khoản |
|||
-
Khả năng thanh toán ngay |
|||
-
Khả năng thanh toán chung |
5.
Cơ cấu cổ đông, thay đổi
vốn đầu tư của chủ sở hữu
a)
Cổ phần: Nêu tổng số cổ phần và loại cổ phần đang lưu
hành, số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do và số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty hay cam kết của người sở hữu.
Trường hợp công ty có chứng khoán giao dịch tại nước ngoài hay bảo trợ việc
phát hành và niêm yết chứng khoán tại nước ngoài, cần nêu rõ thị trường giao dịch,
số lượng chứng khoán được giao dịch hay được bảo trợ và các thông tin quan trọng
liên quan đến quyền, nghĩa vụ của công ty liên quan đến chứng khoán giao dịch
hoặc được bảo trợ tại nước ngoài.
b)
Cơ cấu cổ đông: Nêu cơ cấu cổ đông phân theo các tiêu chí
tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ đông nhỏ); cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân; cổ
đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ đông nhà nước và các cổ đông khác.
c)
Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu các đợt
tăng vốn cổ phần trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán
riêng lẻ, chuyển đổi trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng,
trả cổ tức bằng cổ phiếu...v.v. thành cổ phần.
d)
Giao dịch cổ phiếu quỹ: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại,
liệt kê các giao dịch cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực
hiện giao dịch, giá giao dịch và đối tượng giao dịch.
e)
Các chứng khoán khác: nêu các đợt phát hành chứng khoán
khác đã thực hiện trong năm. Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác
hiện đang lưu hành và các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức
khác (bao gồm cán bộ công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến
việc phát hành chứng khoán.
III.
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc (Ban Giám đốc
báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty)
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối thiểu phải bao gồm các nội dung
sau:
1.
Đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh
-
Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế
hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây. Trường
hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và
trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh (nếu có).
-
-ð Những tiến
bộ công ty đã đạt được.
2.
Tình hình tài chính
a)
Tình hình tài sản
Phân
tích tình hình tài sản, biến động tình hình tài sản (phân tích, đánh giá hiệu
quả sử dụng tài sản, nợ phải thu xấu, tài sản xấu ảnh hưởng đến kết quả hoạt động
kinh doanh).
b)
Tình hình nợ phải trả
-
Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các
khoản nợ.
-
Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch
của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh
hưởng chênh lệch lãi vay.
3.
Những cải tiến về cơ cấu
tổ chức, chính sách, quản lý
4.
Kế hoạch phát triển trong
tương lai
5.
Giải trình của Ban Giám đốc
đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý kiến kiểm toán không phải là ý
kiến chấp thuận toàn phần).
IV.
Đánh giá của
Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty
1.
Đánh giá của
Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty
2.
Đánh giá của Hội
đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty
3.
Các kế hoạch,
định hướng của Hội đồng quản trị
V.
Quản trị công
ty (Tổ chức chào
bán trái phiếu ra công chúng hoặc niêm yết trái phiếu không phải là công ty đại
chúng không bắt buộc phải công bố các thông tin tại Mục này).
1.
Hội đồng quản
trị
a)
Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị: (danh sách
thành viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các
chứng khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập, thành viên
không điều hành và các thành viên khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng
quản trị do từng thành viên Hội đồng quản trị của công ty nắm giữ tại các công
ty khác).
b)
Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: (Liệt kê các tiểu
ban thuộc Hội đồng quản trị và thành viên trong từng tiểu ban).
c)
Hoạt động của Hội đồng quản trị: đánh giá hoạt động của Hội
đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và
kết quả của các cuộc họp.
d)
Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không
điều hành.
e)
Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: (đánh
giá hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các
cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp).
f)
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có
chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản
trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm.
2.
Ban Kiểm soát
a)
Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát: (danh sách thành
viên Ban kiểm soát, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán
khác do công ty phát hành).
b)
Hoạt động của Ban kiểm soát: (đánh giá hoạt động của Ban
kiểm soát, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết
quả của các cuộc họp).
3.
Các giao dịch,
thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm
soát
a)
Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích: (Lương,thưởng,
thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý.
Giá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết
cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản
lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá bằng
tiền cần được liệt kê và giải trình đầy đủ).
b)
Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: (Thông
tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý,
Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối tượng nói
trên).
c)
Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ:
(Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện
trong năm với công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm
soát của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng
Giám đốc), các cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói
trên).
d)
Việc thực hiện các quy định về quản trị công
ty: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được theo quy định của pháp luật về
quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường
hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty).
VI.
Báo cáo tài chính
1.
Ý kiến kiểm toán
2.
Báo cáo tài chính được kiểm toán
(Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán. Trường hợp
theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo
tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình
bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài chính hợp nhất đồng thời nêu địa
chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài chính tổng
hợp).
Xác nhận của đại
diện theo pháp luật của Công ty |
Phụ lục số III
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên công ty _________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
(6 tháng/năm)
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Tên công ty đại chúng:
- Địa chỉ trụ sở chính: Điện
thoại: Fax: Email:
- Vốn điều lệ:
- Mã chứng khoán (nếu có):
I.
Hoạt động của Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm):
1.
Các cuộc họp của Hội đồng quản trị:
Stt |
Thành viên HĐQT |
Chức vụ |
Số buổi họp tham dự |
Tỷ lệ |
Lý do không tham dự |
Ông/bà... |
|||||
2. Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Giám đốc
(Tổng Giám đốc):
3. Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng
quản trị:
II.
Các Nghị quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm):
Stt |
Số Nghị quyết/ Quyết định |
Ngày |
Nội dung |
III.
Thay đổi danh sách về người có liên quan của công ty đại chúng theo quy định
tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán (Báo cáo 6 tháng/năm):
STT |
Tên tổ chức/cá nhân |
Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có) |
Chức vụ tại công ty (nếu có) |
Số CMND/ ĐKKD |
Ngày cấp CMND/ ĐKKD |
Nơi cấp CMND/ ĐKKD |
Địa chỉ |
Thời điểm bắt đầu là người có liên quan |
Thời điểm không còn là người có liên quan |
Lý do |
IV. Giao dịch của cổ đông nội bộ và người liên quan (Báo cáo 6 tháng/năm):
1. Danh sách cổ đông nội bộ và người có liên quan
Stt |
Tên tổ chức/cá nhân |
Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có) |
Chức vụ tại công ty (nếu có) |
Số CMND/ ĐKKD |
Ngày cấp CMND/ ĐKKD |
Nơi cấp CMND/ ĐKKD |
Địa chỉ |
Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ |
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu cuối kỳ |
Ghi chú |
2. Giao dịch cổ phiếu:
Stt |
Người thực hiện giao dịch |
Quan hệ với cổ đông nội bộ |
Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ |
Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ |
Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển đổi, thưởng...) |
||
Số cổ phiếu |
Tỷ lệ |
Số cổ phiếu |
Tỷ lệ |
||||
3. Các giao dịch khác: (các giao dịch của cổ
đông nội bộ/ cổ đông lớn và người liên quan với chính Công ty).
V.
Các vấn đề cần lưu ý khác (Báo
cáo 6 tháng/năm)
Chủ tịch HĐQT (Ký tên và đóng dấu) |
Phụ lục số IV
BÁO CÁO
VỀ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
BÁO CÁO VỀ SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Công ty đại chúng/
Công ty quản lý quỹ đại chúng
1.
Cá nhân/tổ chức đầu tư:
Trường
hợp là nhà đầu tư cá nhân:
-
Họ và tên:
- Quốc tịch: -
Năm sinh:
-
Số CMND/Hộ chiếu....................... ngày cấp.................nơi
cấp...................
-
Nghề nghiệp:
-
Địa chỉ liên lạc:
-
Điện thoại:. ........................ Fax:............................
Email:................................
Trường
hợp là nhà đầu tư tổ chức:
-
Tên tổ chức:
-
Quốc tịch:
-
Số GPĐKDN:
-
Ngành nghề kinh doanh chính:
-
Địa chỉ trụ sở chính:
-
Điện thoại:...................... Fax:..............................
Email:..................................
2.
Người có liên quan (đang nắm giữ cùng loại cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ):
-
Họ và tên cá nhân/tổ chức có liên quan:
-
Số CMND/Hộ chiếu... ngày cấp....nơi cấp.../Số chứng nhận đăng ký kinh doanh:
-
Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng/ công ty quản lý quỹ (nếu có):
-
Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức đầu tư:
3.
Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu:
4.
Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3: ………………. Tại công ty chứng
khoán:
5.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã mua/bán:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ
sau khi thực hiện giao dịch:
8. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở
thành cổ đông lớn/không còn là cổ đông lớn:
9.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ người có liên quan đang nắm giữ:
10.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ cùng người có liên quan nắm giữ sau khi
giao dịch:
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số V
BÁO CÁO
VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG
LỚN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Công ty đại chúng/
Công ty quản lý quỹ đại chúng
1. Cá nhân/tổ chức đầu tư:
·
Trường hợp là nhà đầu tư cá nhân:
- Họ và tên:
- Quốc tịch: - Năm sinh:
- Số CMND/Hộ
chiếu....................... ngày cấp................. nơi
cấp...................
- Nghề nghiệp:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại:.
........................ Fax:............................
Email:................................
·
Trường hợp là nhà đầu tư tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Quốc tịch:
- Số GPĐKDN:
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại:......................Fax:..............................Email:..................................
2. Người có liên quan (đang nắm giữ cùng cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ):
- Họ và tên cá nhân/tổ chức có liên
quan:
- Số CMND/Hộ chiếu... ngày
cấp....nơi cấp.../Số chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại
chúng/công ty quản lý quỹ (nếu có):
- Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức
đầu tư:
3. Tên cổ
phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3: Tại
công ty chứng khoán:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao
dịch:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng
chỉ quỹ đã mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng (làm thay đổi tỷ lệ sở hữu):
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ người có liên quan đang nắm giữ:
9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ
cùng người có liên quan nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
10. Lý do thay đổi sở hữu:
11. Ngày thay đổi sở hữu:
12. Các thay đổi quan trọng khác (nếu có):
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số VI
THÔNG
BÁO GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Công ty đại chúng/
Công ty quản lý quỹ đại chúng
1. Tên cổ đông sáng lập
thực hiện chuyển nhượng:
- Số CMND/số hộ chiếu của
người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN
-
nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
-
Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Chức vụ hiện nay tại công
ty (nếu có):
- Tài khoản đăng ký lưu ký
chứng khoán:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng
khoán giao dịch:
3. Phương thức thực hiện
giao dịch:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
của tổ chức/cá nhân thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao
dịch:
5. Số lượng cổ phiếu đăng
ký giao dịch:
6. Tên tổ chức/cá nhân nhận
chuyển nhượng (*):
- Số CMND/số hộ chiếu của
người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN
-
nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
-
Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Chức vụ hiện nay tại công
ty (nếu có):
-
Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có):
- Tài khoản đăng ký lưu ký
chứng khoán:
-
Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại công ty (nếu có):
-
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu người có liên quan đang nắm giữ:
7.
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch:
8.
Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày.... đến ngày.....
(*):Trường hợp người được chuyển nhượng không phải là cổ
đông sáng lập, người thực hiện giao dịch phải gửi Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho việc chuyển nhượng trên.
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số VII
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG
LẬP
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Công ty đại chúng
1. Tên cổ đông sáng lập
thực hiện chuyển nhượng:
- Số CMND/số hộ chiếu của
người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN
- nếu
là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
-
Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Chức vụ hiện nay tại công
ty (nếu có):
- Tài khoản đăng ký lưu ký
chứng khoán:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng
khoán giao dịch:
3. Phương thức thực hiện
giao dịch:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
5. Tên tổ chức/cá nhân nhận
chuyển nhượng (*):
- Số CMND/số hộ chiếu của
người thực hiện chuyển nhượng (Số GPĐKDN
-
nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
-
Điện thoại liên hệ: Fax:
Email:
- Chức vụ hiện nay tại công
ty (nếu có):
-
Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có):
- Tài khoản đăng ký lưu ký
chứng khoán:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu
bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch:
7.
Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch:
8.
Số lượng cổ phiếu thực hiện giao dịch:
9.
Số lượng cổ phiếu bên chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
10.
Số lượng cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch:
11.
Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày. ....... đến ngày.........
12.
Lý do không hoàn tất giao dịch:
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số VIII
THÔNG
BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA
CỔ ĐÔNG
NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG
NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Tổ chức niêm
yết/đăng ký giao dịch/công ty quản lý quỹ
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số
GPĐKDN -nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/ đăng ký giao dịch, công
ty quản lý quỹ/quỹ đầu tư đại chúng (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được uỷ
quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý
quỹ/quỹ đầu tư đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện giao
dịch là người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số
GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty
quản lý quỹ/quỹ đầu tư đại chúng:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự
chủ chốt/người được uỷ quyền công bố thông tin:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người
được uỷ quyền công bố thông tin đang nắm giữ:
3. Mã chứng khoán giao dịch:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại mục 3:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực
hiện giao dịch:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đăng ký mua/bán/cho/tặng:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến nắm giữ sau khi
thực hiện giao dịch:
8. Mục đích thực hiện giao dịch:
9. Phương thức giao dịch:
10. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày. ....... đến
ngày.........
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số IX
THÔNG
BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ
QUỸ CỦA
CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG
BỐ THÔNG
TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
THÔNG
BÁO GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Tổ chức niêm
yết/đăng ký giao dịch/công ty quản lý quỹ
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ: - Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty
quản lý quỹ/quỹ đại chúng (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được uỷ
quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý
quỹ/quỹ đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là
người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN – nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ: - Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty
quản lý quỹ/quỹ đại chúng:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự
chủ chốt/người được uỷ quyền công bố thông tin:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người
được uỷ quyền công bố thông tin đang nắm giữ:
3. Mã chứng khoán giao dịch:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại
mục 3:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm
giữ trước khi thực hiện quyền mua:
6 Số lượng quyền mua hiện có sau khi chốt quyền:
7. Tỷ lệ thực hiện quyền mua:
8. Số lượng quyền mua đăng ký mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng:
9. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến mua
tương ứng với số quyền mua sau khi mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng(*):
10. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến nắm
giữ sau khi thực hiện quyền mua:
11. Phương thức giao dịch:
12. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày. ....... đến
ngày.........
(*)Là
số cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến sẽ mua theo tỷ lệ thực hiện quyền, ví dụ:
số quyền mua là 1000, tỷ lệ thực hiện là 5:1 thì số lượng cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ dự kiến mua là 200): |
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số X
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ
CỦA CỔ
ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN, NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn
về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA
CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN,
NGƯỜI CÓ
LIÊN QUAN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Tổ chức niêm
yết/đăng ký giao dịch/công ty quản lý quỹ
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/ đăng ký giao dịch, công
ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được uỷ
quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý
quỹ/quỹ đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người thực hiện giao dịch là
người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết/đăng
ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự
chủ chốt/người được uỷ quyền công bố thông tin:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người
được uỷ quyền công bố thông tin đang nắm giữ:
3. Mã chứng khoán giao dịch:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại
mục 3:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã đăng ký mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng:
7. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã giao dịch (mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng):
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi thực
hiện giao dịch:
9. Phương thức giao dịch:
10. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày. ....... đến
ngày.........
* (Trong trường hợp không thực
hiện hết số lượng đăng ký, Cổ đông nội bộ/người được uỷ
quyền công bố thông tin/người có liên quan phải giải trình nguyên nhân.) |
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |
Phụ lục số XI
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ
THÔNG
TIN, NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05
tháng 04 năm 2012
của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên
thị trường chứng khoán)
Tên cá nhân/tổ chức ______________ Số: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ ………, ngày … tháng…
năm……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA CỔ ĐÔNG
NỘI BỘ, NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN CÔNG BỐ
THÔNG TIN,NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: - Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Sở Giao dịch Chứng
khoán
- Tổ chức niêm
yết/đăng ký giao dịch/công ty quản lý quỹ
1. Tên cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch:
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công
ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng (nếu có):
2. Tên của nhân sự chủ chốt/người được uỷ quyền công bố thông tin của tổ chức niêm yết/đăng ký giao
dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng có liên quan (đối với trường hợp người
thực hiện giao dịch là người có liên quan):
- Số CMND/số hộ chiếu (Số GPĐKDN - nếu là tổ chức):
- Quốc tịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại liên hệ: Fax: Email:
- Chức vụ hiện nay tại tổ chức
niêm yết/đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng:
- Mối quan hệ của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với nhân sự
chủ chốt/người được uỷ quyền công bố thông tin:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nhân sự chủ chốt/người
được uỷ quyền công bố thông tin đang nắm giữ:
3. Mã chứng khoán giao dịch:
4. Số tài khoản giao dịch có cổ phiếu nêu tại
mục 3:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm
giữ trước khi thực hiện quyền mua:
6. Tỷ lệ thực hiện quyền mua:
7. Số lượng quyền mua đăng ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được
tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng:
8. Số lượng quyền mua đã mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng:
9. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ dự kiến nắm
giữ sau khi thực hiện quyền mua:
10. Phương thức giao dịch:
11. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày. ....... đến
ngày.......
* (Trong trường hợp không thực
hiện hết số lượng đăng ký, Cổ đông nội bộ/người được uỷ
quyền công bố thông tin/người có liên quan phải giải trình nguyên nhân). |
Cá nhân/tổ chức báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu là tổ chức) |