TT 155_2015 Về công bố thông tin chứng khoán
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2015/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN CÔNG
BỐ THÔNG TIN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng
11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày
20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày
5 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán
phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công ty đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu (ngoại
trừ tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương);
b) Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, quỹ
đại chúng;
c) Sở giao dịch chứng khoán,
Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
(sau đây viết tắt là Trung tâm lưu ký chứng khoán);
d) Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin theo quy
định pháp luật;
đ) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan khác.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Công ty đại chúng là công ty cổ
phần theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Chứng khoán.
2. Công ty đại chúng quy mô lớn là công ty đại
chúng có vốn góp của chủ sở hữu từ 120 tỷ đồng trở lên tại báo cáo tài chính
năm gần nhất đã được kiểm toán.
3. Quỹ đại chúng là quỹ đóng,
quỹ mở, bao gồm cả quỹ hoán đổi danh mục
và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
4. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố
thông tin bao gồm:
a) Nhà đầu tư là người nội bộ của công ty đại chúng, người
nội bộ của quỹ đại chúng và người có liên quan của người nội bộ;
b) Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên
số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư
sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; cổ đông sáng lập trong thời
gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; thành viên sáng lập của quỹ đại
chúng;
c) Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư có liên quan mua vào để
trở thành cổ đông lớn của công ty đại chúng, sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ
của quỹ đóng;
d) Tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua công khai cổ phiếu
của công ty đại chúng.
5. Người nội bộ của công ty đại chúng là:
a) Thành viên Hội đồng quản trị;
b) Thành viên Ban kiểm soát, thành viên Ban kiểm toán nội
bộ;
c) Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng
giám đốc hoặc các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông hoặc
Hội đồng quản trị bổ nhiệm; cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền
nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công
ty;
d) Giám đốc Tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài
chính kế toán, người phụ trách kế toán;
đ) Người đại diện theo pháp luật, người
được ủy quyền công bố thông tin.
6. Người nội bộ của quỹ đại chúng là:
a) Thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng, thành viên Hội đồng quản trị
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty; thành viên Ban Kiểm soát (nếu có), thành viên bộ phận kiểm
toán nội bộ (nếu có); thành viên Ban điều hành của công ty quản lý quỹ;
c) Giám đốc tài chính, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài
chính kế toán, người phụ trách kế toán của công ty quản lý quỹ; người điều hành
quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng;
d) Người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền công
bố thông tin.
7. Ngày công bố thông tin là ngày thông
tin xuất hiện trên một trong các phương tiện công bố thông tin quy định tại
khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
8. Ngày báo cáo về việc công bố thông tin là ngày gửi
fax, gửi dữ liệu điện tử qua email, ngày thông tin được tiếp nhận trên hệ thống
thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoánNhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán hoặc ngày
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán nhận được văn bản báo cáo về
việc công bố thông tin tùy theo thời điểm nào đến trước.
9. Số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu
quyết của công ty đại chúng là số cổ phiếu có quyền biểu quyết
của công ty đã phát hành trừ đi số cổ phiếu có quyền biểu quyết được công ty
đại chúng mua lại làm cổ phiếu quỹ.
10. Tổ chức đăng ký giao dịch là tổ chức có
chứng khoán đăng ký giao dịch trên hệ
thống giao dịch Upcom của Sở giao dịch chứng khoán.
11. Tổ chức niêm yết là tổ chức có
cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
12. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán là tổ chức kiểm toán được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính,
các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các đơn vị có lợi ích công
chúng thuộc lĩnh vực chứng khoántheo quy
định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 183/2013/TT-BTC về kiểm toán
độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng.
13. Tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng là tổ chức
kiểm toán được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận thực hiện kiểm toán,
soát xét báo cáo tài chính, các thông tin tài chính và các báo cáo khác của các
đơn vị có lợi ích công chúng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 183/2013/TT-BTCvề kiểm toán
độc lập đối với đơn vị có lợi ích công chúng.
14. Ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán được xác định như sau:
a) Là ngày kết thúc việc thanh toán giao dịch trong trường
hợp giao dịch thực hiện qua Sở giao dịch chứng khoán;
b) Là ngày kết thúc việc chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán trong trường hợp giao dịch không thực hiện
qua Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 3. Nguyên
tắc công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin phải đầy đủ, chính xác, kịp thời
theo quy định pháp luật và bảo đảm:
a) Đối tượng công bố thông tin phải chịu trách nhiệm về nội
dung thông tin công bố. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công
bố, đối tượng công bố thông tin phải công bố nội dung thay đổi và lý do thay
đổi so với thông tin đã công bố trước đó;
b) Trường hợp có sự kiện, thông tin làm ảnh hưởng đến giá
chứng khoán, đối tượng công bố thông tin
phải xác nhận hoặc đính chính về sự kiện, thông tin đó trong vòng 24 giờ, kể từ
khi nhận biết được về sự kiện, thông tin đó hoặc theo yêu cầu của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán;
c) Việc công bố các thông tin cá nhân bao gồm số Thẻ căn
cước công dân, số Chứng minh nhân dân hoặc số Hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ
liên lạc, địa chỉ thường trú, số điện thoại, số fax, email, số tài khoản giao
dịch chứng khoán, số tài khoản lưu ký
chứng khoán, số tài khoản ngân hàng chỉ
được thực hiện nếu chủ thể liên quan đồng ý.
2. Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này
khi công bố thông tin phải đồng thời báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng khoán
đó niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố, bao gồm đầy đủ
các thông tin theo quy định. Trường hợp thông tin công bố bao gồm các thông tin
cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và các đối tượng công bố thông tin
không muốn công khai các thông tin này thì phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán 02 bản tài liệu, trong đó 01 bản báo cáo
về việc công bố thông tin bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân và 01 bản báo cáo
không bao gồm thông tin cá nhân để Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán nơi
chứng khoán đó niêm yết, đăng ký giao
dịch thực hiện công bố thông tin.
3. Các đối tượng công bố thông tin có trách nhiệm bảo quản,
lưu giữ thông tin đã báo cáo, công bố theo quy định sau:
a) Các thông tin công bố định kỳ phải được lưu giữ dưới dạng
văn bản (nếu có) và dữ liệu điện tử tối thiểu 10 năm. Các thông tin này phải
được lưu giữ trên trang thông tin điện tử của đối tượng công bố thông tin tối
thiểu là 05 năm;
b) Các thông tin công bố bất thường hoặc theo yêu cầu phải
lưu giữ trên trang thông tin điện tử của đối tượng công bố thông tin trong tối
thiểu 05 năm.
4. Ngôn ngữ thông tin công bố trên thị trường chứng khoán là tiếng Việt. Việc công bố thông tin bằng
tiếng Việt và tiếng Anh được áp dụng đối với Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định của Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Các đối tượng khác được khuyến khích
công bố thông tin bằng tiếng Anh theo hướng dẫn tại Quy chế của Sở giao dịch
chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp công bố thông tin
bằng tiếng Việt và tiếng Anh thì nội dung thông tin công bố bằng tiếng Anh chỉ
có tính tham khảo.
Điều 4. Người
thực hiện công bố thông tin
1. Các đối tượng công bố thông tin là tổ chức phải thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin thông qua 01 người đại diện theo pháp luật hoặc 01
cá nhân là người được ủy quyền công bố
thông tin của tổ chức đó.
a) Người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về
tính đầy đủ, chính xác và kịp thời về thông tin do người được ủy quyền công bố thông tin công bố. Trường hợp
phát sinh sự kiện công bố thông tin mà cả người đại diện theo pháp luật và
người được ủy quyền công bố thông tin đều vắng mặt thì thành viên giữ chức vụ
cao nhất của Ban Điều hành có trách nhiệm thay thế thực hiện công bố thông tin;
b) Tổ chức phải đăng ký, đăng ký lại người đại diện theo
pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này cùng với Bản cung cấp thông tin của người đại diện
theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 03
ban hành kèm theo Thông tư này cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán tối
thiểu 24 giờ trước khi việc ủy quyền có hiệu lực.
2. Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông tin là cá nhân
có thể tự thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin hoặc ủy quyền cho 01 tổ chức
(công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ, công ty đại chúng, thành viên lưu ký, Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc tổ chức khác) hoặc 01 cá nhân khác
thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin như sau:
a) Trường hợp tự thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin, trong
lần công bố thông tin đầu tiên, nhà đầu tư cá nhân phải nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán Bản cung cấp thông tin theo Phụ lục số 03
ban hành kèm theo Thông tư này và có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời
và đầy đủ thông tin khi có sự thay đổi các nội dung trong Bản cung cấp thông
tin nêu trên;
b) Trường hợp ủy quyền công bố thông tin, nhà đầu tư cá nhân
phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và kịp thời về thông tin do
người được ủy quyền công bố thông tin công bố. Nhà đầu tư có trách nhiệm cung
cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ thông tin về tình trạng sở hữu chứng khoán của mình và mối quan hệ với người có liên
quan (nếu có) cho tổ chức hoặc cá nhân được ủy quyền công bố thông tin để những
người này thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin theo quy định
pháp luật;
Nhà đầu tư cá nhân đăng ký, đăng ký lại
người được ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này cùng Bản cung cấp thông tin của nhà đầu tư cá nhân đó và của người
được ủy quyền công bố thông tin theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này (trường hợp người được ủy quyền công bố thông tin là cá nhân) cho Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán tối thiểu 24 giờ trước khi việc ủy
quyền có hiệu lực.
3. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện nghĩa vụ báo cáo và công
bố thông tin theo quy định của Thông tư này và pháp luật chứng khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
4. Việc công bố thông tin của quỹ đại chúng, công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng do công ty quản lý
quỹ thực hiện.
Điều 5. Phương
tiện công bố thông tin
1. Các phương tiện công bố thông tin bao gồm:
a) Trang thông tin điện tử (website) của tổ chức là đối
tượng công bố thông tin;
b) Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán;
d) Trang thông tin điện tử của Trung tâm lưu ký chứng khoán;
đ) Các phương tiện thông tin đại chúng
khác theo quy định pháp luật (báo in, báo điện tử...).
2. Tổ chức là đối tượng công bố thông tin phải lập trang
thông tin điện tử theo quy định sau:
a) Công ty đại chúng phải lập trang thông tin điện tử trong
thời hạn 06 tháng kể từ ngày trở thành công ty đại chúng. Tổ chức phát hành
trái phiếu ra công chúng phải lập trang thông tin điện tử trước khi thực hiện
chào bán trái phiếu ra công chúng. Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ phải lập trang thông tin điện tử khi chính thức hoạt động.
Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch phải lập trang thông tin điện tử khi thực
hiện thủ tục đăng ký niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán;
b) Các tổ chức khi lập trang thông tin điện tử phải báo cáo
với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao
dịch chứng khoán và công khai địa chỉ
trang thông tin điện tử và mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc
khi thay đổi địa chỉ trang thông tin điện tử này;
c) Trang thông tin điện tử phải có các nội dung về ngành,
nghề kinh doanh và các nội dung phải thông báo công khai trên Cổng thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp và mọi
thay đổi liên quan tới các nội dung này; chuyên mục riêng về quan hệ cổ đông
(nhà đầu tư), trong đó phải công bố Điều lệ công ty, Quy chế quản trị nội bộ
(nếu có), Bản cáo bạch (nếu có) và các thông tin công bố định kỳ, bất thường và
theo yêu cầu quy định tại Thông tư này;
d) Trang thông tin điện tử phải hiển thị thời gian đăng tải
thông tin, đồng thời phải đảm bảo nhà đầu tư có thể dễ dàng tìm kiếm và tiếp
cận được các dữ liệu trên trang thông tin điện tử đó.
3. Công ty đại chúng, tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải thực hiện công
bố thông tin trên các phương tiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch; công ty chứng khoán thành viên; quỹ đại chúng niêm yết, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực hiện
công bố thông tin trên các phương tiện quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều
này.
5. Sở giao dịch chứng khoán
thực hiện công bố thông tin trên phương tiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này.
6. Trung tâm lưu ký chứng khoán
thực hiện công bố thông tin trên phương tiện quy định tại điểm d khoản 1 Điều
này.
7. Trường hợp nghĩa vụ công bố thông tin phát sinh vào ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định pháp luật, đối tượng nêu tại khoản 3 và 4 Điều này
thực hiện công bố thông tin trên phương tiện quy định tại điểm a, khoản 1 Điều
này và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật sau
khi ngày nghỉ, ngày lễ kết thúc.
8. Việc công bố thông tin trên hệ thống công bố thông tin
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trang
thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán
thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 6. Tạm
hoãn công bố thông tin
1. Đối tượng công bố thông tin được tạm hoãn công bố thông
tin trong trường hợp vì những lý do bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn,...). Đối tượng
công bố thông tin phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về
việc tạm hoãn công bố thông tin ngay khi xảy ra sự kiện, trong đó nêu rõ lý do
của việc tạm hoãn công bố thông tin, đồng thời công bố về việc tạm hoãn công bố
thông tin.
2. Ngay sau khi đã khắc phục được tình trạng bất khả kháng,
đối tượng công bố thông tin có trách nhiệm công bố đầy đủ các thông tin mà
trước đó chưa công bố theo quy định pháp luật.
Điều 7. Xử lý
vi phạm về công bố thông tin
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy
định pháp luật về công bố thông tin thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà
bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định pháp luật.
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 8. Công bố
thông tin định kỳ
1. Công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài chính năm đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho
đơn vị có lợi ích công chúng theo nguyên tắc sau:
a) Báo cáo tài chính phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ
lục, thuyết minh theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là công ty
mẹ của một tổ chức khác, công ty đại chúng phải công bố 02 báo cáo: báo cáo tài
chính năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm hợp nhất theo quy định
pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là doanh
nghiệp cấp trên có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì phải
công bố báo cáo tài chính năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm
tổng hợp theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
b) Toàn văn báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán phải
được công bố đầy đủ, kể cả báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính đó. Trường
hợp kiểm toán không chấp nhận toàn phần báo cáo tài chính, công ty đại chúng
phải công bố báo cáo tài chính năm, báo cáo kiểm toán kèm theo văn bản giải
trình của công ty;
c) Thời hạn công bố báo cáo tài chính năm:
Công ty đại chúng phải công bố báo cáo
tài chính năm đã được kiểm toán trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm
toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính;
Trường hợp công ty đại chúng không thể
hoàn thành việc công bố báo cáo tài chính năm trong thời hạn nêu trên do phải
lập báo cáo tài chính năm hợp nhất hoặc báo cáo tài chính năm tổng hợp; hoặc do
các công ty con, công ty liên kết của công ty đại chúng cũng phải lập báo cáo
tài chính năm có kiểm toán, báo cáo tài chính năm hợp nhất hoặc báo cáo tài
chính năm tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố báo cáo tài chính năm khi có yêu cầu
bằng văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 100 ngày, kể từ ngày kết thúc
năm tài chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
2. Công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên theo Phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và công bố báo cáo này chậm nhất là 20
ngày sau ngày công bố báo cáo tài chính năm được kiểm toán nhưng không vượt quá
120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Thông tin tài chính trong báo cáo
thường niên phải phù hợp với báo cáo tài chính năm được kiểm toán.
3. Công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
a) Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ
đông, công ty đại chúng phải công bố trên trang thông tin điện tử của công ty
và của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao
dịch chứng khoán (trường hợp là tổ chức
niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch) về việc họp Đại hội đồng cổ đông, trong đó
nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, bao
gồm: thông báo mời họp, mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết, danh sách và
thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Ban Kiểm
soát, thành viên Hội đồng quản trị; các tài liệu tham khảo làm cơ sở thông qua
quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp;
Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông phải
được đăng tải và cập nhật các sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho tới khi kết thúc
Đại hội đồng cổ đông;
b) Trường hợp không tổ chức thành công cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông lần thứ nhất, công ty đại chúng phải công bố về chương trình và thời
điểm dự kiến tổ chức các cuộc họp kế tiếp, tiếp tục duy trì việc đăng tải và
cho phép cổ đông tải tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm a
khoản này cho tới khi tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông. Thời điểm tổ
chức các cuộc họp kế tiếp thực hiện theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
c) Biên bản họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường
niên phải được công bố theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
4. Công bố thông tin về hoạt động chào bán và báo cáo sử
dụng vốn
a) Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán ra công chúng thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin theo quy định pháp luật về chào bán chứng khoán;
b) Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư, định
kỳ 06 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án; hoặc
cho đến khi đã giải ngân hết số tiền huy động được, công ty đại chúng phải báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công
bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Trường hợp thay
đổi các nội dung tại phương án sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn, trong vòng 10
ngày kể từ khi ra quyết định thay đổi các nội dung này, tổ chức phát hành phải báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công
bố thông tin nội dung thay đổi trên trang thông tin điện tử của tổ chức phát
hành. Mọi thay đổi phải được báo cáo lại tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất.
Tổ chức phát hành phải công bố báo cáo
sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thuyết minh
chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong báo cáo tài chính năm
được kiểm toán xác nhận. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp công ty
đại chúng chào bán cổ phiếu để hoán đổi
các khoản nợ hoặc hoánđổi cổ phần, phần
vốn góp.
5. Công bố thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
Công ty đại chúng phải công bố thông
tin về giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty mình và các thay đổi liên
quan đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin điện tử của công ty, của Sở giao
dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký
chứng khoán theo quy định pháp luật chứng
khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước
ngoài trên thị trường chứng khoánViệt
Nam.
Điều 9. Công bố
thông tin bất thường
1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong
thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong tỏa hoặc được phép
hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa, ngoại trừ trường hợp phong tỏa theo yêu cầu của chính
công ty;
b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bổ
sung hoặc rút bớt một hoặc một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh; bị đình chỉ
hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và
hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động; thay đổi thông tin trong Bản cáo bạch sau
khi đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán;
c) Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông (bao gồm
nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, biên bản họp hoặc biên bản kiểm phiếu
(trong trường hợp lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản)). Trường hợp Đại hội đồng cổ
đông thông qua việc hủy niêm yết, công ty phải công bố thông tin về việc hủy
niêm yết kèm theo tỷ lệ thông qua của cổ đông không phải là cổ đông lớn;
d) Quyết định mua hoặc bán cổ phiếu quỹ; ngày thực hiện
quyền mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc
ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu; quyết định chào
bán chứng khoán ra nước ngoài và các
quyết định liên quan đến việc chào bán chứng khoán
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp;
đ) Quyết định về mức cổ tức, hình thức
trả cổ tức, thời gian trả cổ tức; quyết định tách, gộp cổ phiếu;
e) Quyết định về việc tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp), giải thể doanh nghiệp; thay đổi tên công ty,
con dấu của công ty; thay đổi địa điểm, thành lập mới hoặc đóng cửa trụ sở
chính, chi nhánh, phòng giao dịch; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; chiến lược, kế
hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty;
g) Quyết định thay đổi kỳ kế toán, chính sách kế toán áp
dụng (trừ trường hợp thay đổi chính sách kế toán áp dụng do thay đổi quy định
pháp luật); thông báo doanh nghiệp kiểm toán đã ký hợp đồng kiểm toán báo cáo
tài chính năm hoặc thay đổi doanh nghiệp kiểm toán (sau khi đã ký hợp đồng);
doanh nghiệp kiểm toán từ chối kiểm toán báo cáo tài chính của công ty; kết quả
điều chỉnh hồi tố báo cáo tài chính (nếu có); ý kiến không phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần của kiểm toán viên đối với báo cáo tài chính;
h) Quyết định tham gia góp vốn thành lập, mua để tăng sở hữu
trong một công ty dẫn đến công ty đó trở thành công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết hoặc bán để giảm sở hữu tại công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết dẫn đến công ty đó không còn là công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết hoặc giải thể công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết; đóng, mở chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện;
i) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị
thông qua hợp đồng, giao dịch giữa công ty với người nội bộ hoặc người có liên
quan;
k) Quyết định phát hành trái phiếu
chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi;
l) Khi có sự thay đổi số cổ phiếu có
quyền biểu quyết đang lưu hành. Thời điểm công bố thông tin thực hiện như sau:
Trường hợp công ty phát hành thêm cổ
phiếu, tính từ thời điểm công ty báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả phát hành theo quy định pháp luật về
phát hành chứng khoán;
Trường hợp công ty giao dịch cổ phiếu
quỹ, tính từ thời điểm công ty báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy
định pháp luật về giao dịch cổ phiếu quỹ;
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của
cán bộ công nhân viên theo chương trình lựa chọn của người lao động trong công
ty hoặc mua lại cổ phiếu lẻ của công ty thông qua công ty chứng khoán; công ty chứng khoán mua cổ phiếu của chính mình theo yêu cầu của khách hàng hoặc
để sửa lỗi giao dịch, công ty công bố thông tin trong vòng 10 ngày đầu tiên của
tháng trên cơ sở các giao dịch đã hoàn tất và cập nhật đến ngày công bố thông
tin.
m) Khi nhận được Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động
của công ty được sửa đổi, bổ sung;
n) Công ty thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ
nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày công
bố thông tin về việc thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội
bộ, công ty gửi cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nơi
công ty niêm yết, đăng ký giao dịch Bản cung cấp thông tin của người nội bộ mới
(nếu có) theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
o) Khi nhận được quyết định khởi tố,
tạm giam, truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người nội bộ của công ty;
p) Khi nhận được bản án, quyết định của
Tòa án liên quan
đến hoạt động của công ty; kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm
pháp luật về thuế;
q) Quyết định vay hoặc phát hành trái
phiếu dẫn đến tổng giá trị các khoản vay của công ty có giá trị từ 30% vốn chủ
sở hữu trở lên tính tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc
báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét.
Trường hợp tổng giá trị các khoản vay
của công ty đạt từ 30% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại báo cáo tài chính năm
gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát
xét, công ty công bố thông tin về các quyết định vay thêm hoặc phát hành thêm
trái phiếu có giá trị từ 10% vốn chủ sở hữu trở lên theo báo cáo tài chính năm
gần nhất đã kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét;
r) Công ty nhận được thông báo của Tòa án thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;
s) Khi xảy ra các sự kiện khác có ảnh
hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc tình hình quản trị của công
ty.
2. Công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông bất thường hoặc
thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông
bằng văn bản:
a) Việc công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông bất thường
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này;
b) Trường hợp lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản,
chậm nhất 10 ngày trước thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến, công ty đại
chúng phải công bố trên trang thông tin điện tử của mình, đồng thời gửi cho tất
cả các cổ đông phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và các
tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết.
3. Khi công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này,
công ty đại chúng phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân và các giải pháp khắc
phục (nếu có).
4. Công bố thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng
thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu.
Công ty đại chúng báo cáo và nộp đầy đủ
các tài liệu là căn cứ pháp lý liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng dự kiến
thực hiện quyền cho cổ đông hiện hữu cho Trung tâm lưu ký chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán (trường hợp là tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch), báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, đồng thời công bố thông tin chậm nhất 10 ngày trước ngày đăng ký cuối
cùng dự kiến.
5. Công bố thông tin trong các trường hợp đặc biệt khác như
sau:
a) Sau khi thay đổi kỳ kế toán, công ty đại chúng công bố
báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán đã được kiểm toán theo quy định pháp
luật về kế toán doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm
toán ký báo cáo kiểm toán;
b) Sau khi hoàn tất việc chuyển đổi hình thức sở hữu doanh
nghiệp, công ty đại chúng công bố báo cáo tài chính sau khi chuyển đổi hình
thức sở hữu doanh nghiệp đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật kế toán doanh
nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm
toán;
c) Sau khi chia, tách, sáp nhập, công ty đại chúng là doanh
nghiệp bị chia, bị tách hoặc bị sáp nhập công bố Báo cáo tài chính khi chia
tách, sáp nhập doanh nghiệp đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật kế
toán trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán.
Điều 10. Công
bố thông tin theo yêu cầu
1. Trong các trường hợp sau đây, công ty đại chúng phải công
bố thông tin trong vòng 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nơi công ty niêm yết, đăng ký giao dịch:
a) Khi xảy ra sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp
pháp của nhà đầu tư;
b) Có thông tin liên quan đến công ty ảnh hưởng lớn đến giá
chứng khoán và cần phải xác nhận thông
tin đó.
2. Nội dung thông tin công bố theo yêu cầu phải nêu rõ sự
kiện được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán yêu cầu công bố;
nguyên nhân và đánh giá của công ty về tính xác thực của sự kiện đó, giải pháp
khắc phục (nếu có).
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY
MÔ LỚN
Điều 11. Công
bố thông tin định kỳ
1. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công
bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp
thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng
khoán và công bố các nội dung khác theo
quy định tại Điều 8 Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công
bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp
thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng
khoán.
a) Báo cáo tài chính bán niên phải là báo cáo tài chính giữa
niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ”,
trình bày số liệu tài chính trong 06 tháng đầu năm tài chính của công ty, được
lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này. Báo cáo tài chính bán
niên phải được soát xét theo Chuẩn mực về công tác soát xét báo cáo tài chính.
Toàn văn báo cáo tài chính bán niên phải được công bố đầy đủ, kèm theo ý kiến
kiểm toán và văn bản giải trình của công ty trong trường hợp báo cáo tài chính
bán niên được soát xét có kết luận của kiểm toán viên là không đạt yêu cầu;
b) Thời hạn công bố báo cáo tài chính bán niên:
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy
mô lớn phải công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không được vượt
quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.
Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty
đại chúng quy mô lớn không thể hoàn thành việc công bố báo cáo tài chính bán
niên trong thời hạn nêu trên do phải lập báo cáo tài chính bán niên hợp nhất
hoặc báo cáo tài chính bán niên tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên
kết của tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập báo cáo
tài chính bán niên đã được soát xét, báo cáo tài chính bán niên hợp nhất, báo
cáo tài chính bán niên tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố báo cáo tài chính bán niên khi có
yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày
kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên
quan.
3. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công
bố báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính quý đã được soát xét (nếu có).
a) Báo cáo tài chính quý phải là báo cáo tài chính giữa niên
độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ”, được
lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư này. Toàn văn báo cáo tài
chính quý hoặc báo cáo tài chính quý đã được soát xét (nếu có) phải được công
bố đầy đủ, kèm theo ý kiến kiểm toán và văn bản giải trình của công ty trong
trường hợp báo cáo tài chính quý được soát xét (nếu có) có kết luận của kiểm
toán viên là không đạt yêu cầu;
b) Thời hạn công bố báo cáo tài chính quý:
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy
mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết
thúc quý. Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn công bố báo cáo tài
chính quý được soát xét (nếu có) trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức
kiểm toán ký báo cáo soát xét.
Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty
đại chúng quy mô lớn không thể hoàn thành việc công bố báo cáo tài chính quý
trong thời hạn nêu trên do phải lập báo cáo tài chính quý hợp nhất hoặc báo cáo
tài chính quý tổng hợp; hoặc do các công ty con, công ty liên kết của tổ chức
niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn cũng phải lập báo cáo tài chính quý hợp
nhất, báo cáo tài chính quý tổng hợp thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét gia hạn thời gian công bố báo cáo tài chính
quý khi có yêu cầu bằng văn bản của công ty, nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể
từ ngày kết thúc quý bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật liên quan.
4. Khi công bố thông tin các báo cáo tài chính nêu tại khoản
1, 2, 3 Điều này, tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải đồng thời
giải trình nguyên nhân khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của kỳ công bố thay đổi từ 10% trở lên so với báo cáo
cùng kỳ năm trước;
b) Lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo bị lỗ; hoặc chuyển từ
lãi ở kỳ trước sang lỗ ở kỳ này hoặc ngược lại;
c) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh lũy kế từ đầu năm tại
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong báo cáo tài chính quý 2 đã công bố
so với báo cáo tài chính bán niên được soát xét; hoặc tại báo cáo tài chính quý
4 đã công bố so với báo cáo tài chính năm được kiểm toán có sự chênh lệch từ 5%
trở lên; hoặc chuyển từ lỗ sang lãi hoặc ngược lại;
d) Số liệu, kết quả hoạt động kinh doanh tại báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo có sự chênh lệch trước và sau kiểm toán
hoặc soát xét từ 5% trở lên.
5. Trường hợp tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn
có công ty con, công ty liên kết hoặc có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải
giải trình nguyên nhân phát sinh các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều này trên
cả cơ sở báo cáo tài chính của bản thân công ty đó và báo cáo tài chính hợp
nhất, báo cáo tài chính tổng hợp.
6. Định kỳ 06 tháng và năm, tổ chức niêm yết phải công bố
thông tin về báo cáo tình hình quản trị công ty theo Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư này. Thời hạn công bố thông tin Báo cáo tình hình quản trị công
ty chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo.
Điều 12. Công
bố thông tin bất thường
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy
mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong vòng 24 giờ trong các trường hợp
quy định tại Điều 9 Thông tư này và khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
1. Vốn góp của chủ sở hữu bị giảm từ 10% trở lên hoặc tổng
tài sản bị giảm từ 10% trở lên tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm
toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét.
2. Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ; quyết định góp vốn đầu
tư vào một tổ chức, dự án, vay, cho vay hoặc các giao dịch khác với giá trị từ
10% trở lên trên tổng tài sản của công ty tại báo cáo tài chính năm gần nhất
được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét; quyết
định góp vốn có giá trị từ 50% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức (xác định theo
vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp trước thời điểm góp vốn); quyết định mua,
bán tài sản có giá trị từ 15% trở lên trên tổng tài sản của công ty tính tại
báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên
gần nhất được soát xét.
3. Được chấp thuận hoặc bị hủy bỏ niêm yết tại Sở giao dịch
chứng khoán nước ngoài.
Điều 13. Công
bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy
mô lớn công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại Điều 10 Thông tư này.
1. Công ty đại chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin
của công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm
có tên trong danh sách công ty đại chúng quy mô lớn do Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố.
2. Trong vòng 01 năm kể từ ngày không còn là công ty đại
chúng quy mô lớn theo danh sách do Trung tâm lưu ký chứng khoán công bố, công ty tiếp tục thực hiện nghĩa
vụ công bố thông tin như công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 15. Công
bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
1. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là công ty đại
chúng thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13
Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp không thuộc đối
tượng nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện công bố thông tin như sau:
a) Công bố các báo cáo tài chính năm và báo cáo thường niên
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 12
Thông tư này, (Hội đồng quản trị được đổi thành Hội đồng thành viên nếu là công
ty trách nhiệm hữu hạn);
c) Công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 10
Thông tư này.
Điều 16. Công
bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
1. Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng thực hiện công
bố thông tin về việc chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng theo quy
định pháp luật về chào bán trái phiếu ra công chúng.
2. Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin kể từ khi kết thúc đợt chào bán trái phiếu
ra công chúng cho đến khi hoàn tất thanh toán trái phiếu, cụ thể như sau:
a) Công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm, báo
cáo thường niên theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Thông tư này.
Trường hợp chào bán trái phiếu ra công
chúng để huy động vốn cho các dự án đầu tư cụ thể đã xác định, định kỳ 06 tháng
kể từ tháng có ngày kết thúc đợt chào bán cho đến khi hoàn thành dự án hoặc khi
đã giải ngân hết số tiền đã huy động, tổ chức phát hành phải công bố thông tin
về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo (định kỳ 06 tháng). Tổ chức phát hành phải
công bố báo cáo sử dụng vốn được kiểm toán xác nhận tại Đại hội đồng cổ đông
hoặc thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong báo
cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận;
b) Công bố thông tin bất thường theo quy định tại điểm a, b,
e, h và r khoản
1 Điều 9 Thông tư này và phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, giải pháp
khắc phục (nếu có).
Trường hợp có sự thay đổi mục đích sử
dụng vốn so với nội dung đã nêu tại bản cáo bạch, tổ chức phát hành phải công
bố thông tin về lý do và quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản trị, Đại hội
đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc Quyết định của Hội đồng thành viên
hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn) về sự thay đổi đó trong vòng 24 giờ, kể
từ khi có quyết định về việc thay đổi mục đích sử dụng vốn;
c) Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển đổi không bắt
buộc, tổ chức phát hành phải gửi thư thông báo tới từng trái chủ và thực hiện
công bố thông tin về thời gian, tỷ lệ, giá, địa điểm đăng ký chuyển đổi chậm
nhất 01 tháng trước ngày chuyển đổi trái phiếu;
d) Công bố thông tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 10
Thông tư này.
Điều 17. Công bố thông tin định kỳ
1. Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều
11 Thông tư này (trường hợp công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ là công ty trách nhiệm hữu hạn thì họp Đại hội đồng cổ đông
được đổi thành họp Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị được đổi thành Hội
đồng thành viên).
2. Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
phải công bố báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30/6 đã được soát xét và
tại ngày 31/12 đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán cùng thời điểm với việc công bố báo cáo tài
chính bán niên đã được soát xét và báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
Điều 18. Công
bố thông tin bất thường
1. Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ là công ty cổ phần, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể
từ khi xảy ra một trong các sự kiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và
trong các trường hợp sau:
a) Khi nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị
trường chứng khoán đối với công ty, người
hành nghề chứng khoán của công ty; khi
Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
b) Khi nhận được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đặt công ty vào diện kiểm
soát, kiểm soát đặc biệt hoặc đưa ra khỏi diện kiểm soát, kiểm soát đặc biệt;
đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt tình trạng đình chỉ hoạt
động, tạm ngừng hoạt động;
c) Các giao dịch chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp để trở
thành cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của
công ty chứng khoán không phải là công ty
đại chúng; các giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp
chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ hoặc giao dịch dẫn tới tỷ lệ sở hữu của cổ
đông, thành viên góp vốn vượt qua hoặc xuống dưới các mức sở hữu 10%, 25%, 50%,
75% vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ không phải là công ty đại chúng;
d) Khi nhận được quyết định chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đóng, thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh, phòng giao dịch ở trong nước hoặc nước ngoài.
2. Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ là công ty trách nhiệm hữu hạn phải công bố thông tin bất
thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện theo quy
định tại điểm a, b, c, e, g, h, m, n, o, p, q, r, s khoản 1 Điều 9, khoản 1, 2,
3 Điều 12 Thông tư này và điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này (họp Đại hội đồng cổ
đông được đổi thành họp Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị được đổi thành
Hội đồng thành viên).
3. Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
khi công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều này phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân và các
giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 19. Công
bố thông tin theo yêu cầu
1. Công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
phải công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán khi có thông tin liên quan
đến công ty ảnh hưởng lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
2. Nội dung thông tin công bố quy định tại khoản 1 Điều này
phải nêu rõ sự kiện được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán yêu
cầu công bố; nguyên nhân, mức độ xác thực của sự kiện đó và giải pháp khắc phục
(nếu có).
1. Công ty chứng khoán
phải thông báo tại trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao dịch các nội dung
liên quan đến phương thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian
thanh toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và danh sách những người hành
nghề chứng khoán của công ty. Trường hợp
cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ, công ty chứng khoán
phải thông báo các điều kiện cung cấp dịch vụ, bao gồm yêu cầu về tỷ lệ ký quỹ,
lãi suất vay, thời hạn vay, phương thức thực hiện lệnh gọi ký quỹ bổ sung, danh
mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký
quỹ.
2. Trước khi thực hiện lệnh bán giải chấp chứng khoán ký quỹ hoặc bán chứng khoán cầm cố, công ty chứng khoán phải thông báo cho khách hàng về việc bán
giải chấp chứng khoán hoặc bán chứng khoán cầm cố, đồng thời công bố thông tin trên
trang điện tử của công ty (đối với trường hợp bán chứng khoán của khách hàng là người nội bộ và người có
liên quan của người nội bộ). Sau khi giao dịch được thực hiện, công ty chứng khoán thông báo về kết quả giao dịch cho khách
hàng chậm nhất vào cuối ngày giao dịch để khách hàng thực hiện nghĩa vụ báo
cáo, công bố thông tin theo quy định pháp luật.
3. Ngoại trừ trường hợp khách hàng ủy thác đứng tên sở hữu,
công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài phải thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng cho cổ đông lớn khi toàn bộ số cổ phiếu
thuộc sở hữu của công ty quản lý quỹ, các quỹ đầu tư mà công ty đang quản lý và
danh mục đầu tư của các khách hàng ủy thác hoặc khi số cổ phiếu thuộc sở hữu
của chi nhánh tại Việt Nam, công ty mẹ và các khách hàng ủy thác (đối với chi
nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài) đạt từ 5% trở lên tổng số cổ phiếu đang
lưu hành có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành hoặc sở hữu từ 5% trở
lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng theo quy định tại Điều 26 Thông tư này và quy
định pháp luật về hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam.
4. Công ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin liên quan
đến giao dịch chứng khoán thay cho khách
hàng của mình khi đứng tên sở hữu tài sản ủy thác của khách hàng trong trường
hợp khách hàng của mình thuộc đối tượng công bố thông tin. Trường hợp khách
hàng đầu tư đứng tên sở hữu tài sản ủy thác, khách hàng có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin theo quy định pháp luật.
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Điều 21. Công
bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
1. Công bố thông tin định kỳ của quỹ mở, bao gồm cả quỹ hoán đổi danh mục
a) Báo cáo tài chính
Công ty quản lý quỹ phải công bố báo
cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực
hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán, báo cáo tài chính bán niên đã được kiểm
toán soát xét và báo cáo tài chính quý của quỹ. Nội dung báo cáo tài chính thực
hiện theo quy định pháp luật về chế độ kế toán áp dụng cho quỹ có liên quan.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều
11 Thông tư này.
b) Báo cáo hoạt động đầu tư
Công ty quản lý quỹ phải báo cáo và
công bố định kỳ hàng tháng, quý, năm các báo cáo hoạt động đầu tư của quỹ theo
quy định pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
c) Báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ hàng tuần báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ theo quy định pháp
luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
d) Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ bán niên và hàng năm theo quy định pháp
luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Công bố thông tin định kỳ của quỹ đóng
Công ty quản lý quỹ công bố định kỳ các
báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động đầu tư, báo cáo thay đổi giá trị tài sản
ròng của quỹ đóng theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
3. Công bố thông tin định kỳ của quỹ đầu tư bất động sản,
công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
Công ty quản lý quỹ công bố định kỳ các
báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động đầu tư, báo cáo thay đổi giá trị tài sản
ròng, báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ của quỹ đầu tư bất động sản, công
ty đầu tư chứng khoán bất động sản theo
quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
4. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin liên quan
tới Đại hội nhà đầu tư của quỹ đại chúng theo quy định áp dụng đối với Đại hội
đồng cổ đông của công ty đại chúng tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
5. Ngoài các quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này, công ty
quản lý quỹ phải tuân thủ các nghĩa vụ công bố thông tin khác của quỹ đầu tư
chứng khoán theo quy định pháp luật về
thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
6. Trừ các báo cáo tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều
này, thời hạn công bố các thông tin định kỳ khác của quỹ đại chúng như sau:
a) Đối với thông tin công bố định kỳ hàng tuần: là ngày làm
việc đầu tiên của tuần kế tiếp. Trường hợp công bố thông tin báo cáo thay đổi
giá trị tài sản ròng trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày định giá;
b) Đối với thông tin công bố định kỳ hàng tháng: trong vòng
05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc tháng gần nhất;
c) Đối với thông tin công bố định kỳ hàng quý: trong vòng 20
ngày, kể từ ngày kết thúc quý gần nhất;
d) Đối với thông tin công bố định kỳ 06 tháng (bán niên):
trong vòng 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng (bán niên) gần nhất;
đ) Đối với thông tin công bố định kỳ
hàng năm: trong vòng 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm gần nhất.
Điều 22. Công
bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin bất thường
trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây đối với
quỹ đại chúng:
a) Được cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ ra công
chúng;
b) Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ, Quyết
định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ;
c) Quyết định thay đổi vốn điều lệ của quỹ đóng;
d) Bị đình chỉ, hủy bỏ
đợt chào bán chứng chỉ quỹ; quỹ đại chúng chào bán không thành công;
đ) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Bản
cáo bạch;
e) Khi có quyết định khởi tố, tạm giam, truy cứu trách nhiệm
hình sự đối với người nội bộ của quỹ đại chúng;
g) Khi có thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm
người nội bộ của quỹ đại chúng;
Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày
công bố thông tin về việc thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người
nội bộ của quỹ đại chúng, công ty quản lý quỹ phải gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng chỉ quỹ niêm yết Bản cung cấp
thông tin của người nội bộ mới theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này;
h) Công bố về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền
cho nhà đầu tư của quỹ;
i) Quyết định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, gia
hạn thời gian hoạt động, thanh lý tài sản của quỹ đại chúng;
k) Định giá sai giá trị tài sản ròng
của quỹ đại chúng;
l) Thay đổi ngân hàng giám sát, công ty
quản lý quỹ; thay đổi thành viên lập quỹ, tổ chức tạo lập thị trường (đối với
quỹ ETF);
m) Điều chỉnh sai lệch của danh mục đầu
tư của quỹ đại chúng;
n) Tạm ngừng giao dịch hoán đổi hoặc mức sai lệch so với chỉ số tham
chiếu vượt quá mức cho phép (đối với quỹ ETF);
o) Các trường hợp quy định tại điểm a,
đ, g, p khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về Đại hội nhà
đầu tư bất thường hoặc việc lấy ý kiến Đại hội nhà đầu tư bằng văn bản theo quy
định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố các thông tin bất thường
khác về quỹ đại chúng theo quy định hướng dẫn về thành lập, tổ chức hoạt động
và quản lý quỹ đầu tư chứng khoáncủa Bộ
Tài chính.
4. Công ty quản lý quỹ khi công bố thông tin về các sự kiện
quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế
hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 23. Công
bố thông tin định kỳ về công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng
1. Báo cáo tài chính
Công ty quản lý quỹ phải công bố các
báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận
thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán, báo cáo tài chính bán niên và báo cáo tài
chính quý của công ty đầu tư chứng khoán
theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Báo cáo hoạt động đầu tư
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán theo quy định pháp luật về thành lập và quản
lý công ty đầu tư chứng khoán.
3. Báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ hàng tuần báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán theo quy định pháp luật về thành lập và
quản lý công ty đầu tư chứng khoán.
4. Báo cáo tổng kết hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Công ty quản lý quỹ phải công bố định
kỳ bán niên, hàng năm báo cáo tổng kết hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán theo quy định pháp luật về thành lập và quản
lý công ty đầu tư chứng khoán.
5. Công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin về Đại
hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
6. Thời hạn công bố thông tin định kỳ của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng thực hiện theo quy
định tại khoản 6 Điều 21 Thông tư này.
Điều 24. Công
bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin bất thường
trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây đối với
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
a) Quyết định chào bán, phát hành cổ phiếu của công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng; được cấp Giấy
chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng, Giấy chứng nhận đăng ký phát hành
thêm cổ phiếu; Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép điều chỉnh giấy phép
thành lập và hoạt động của công ty;
b) Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ;
c) Bị đình chỉ, hủy bỏ
đợt chào bán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng;
d) Quyết định hợp nhất, sáp nhập, giải thể, gia hạn thời
gian hoạt động, thanh lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán; bị thu hồi giấy chứng nhận thành lập và
hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán;
đ) Định giá sai giá trị tài sản ròng
của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
e) Sửa đổi điều lệ, bản cáo bạch công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
g) Tạm ngừng giao dịch cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán;
h) Thay đổi tên công ty; thay đổi công ty quản lý quỹ, ngân
hàng giám sát;
i) Điều chỉnh sai lệch của danh mục đầu tư của công ty;
k) Các sự kiện khác có thể gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến khả năng tài chính, hoạt động của công ty;
l) Các trường hợp quy định tại điểm a,
đ, g, i, n, o, p khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin về họp Đại hội
đồng cổ đông bất thường hoặc thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông dưới
hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại khoản 2 Điều 9
Thông tư này.
3. Công ty quản lý quỹ phải công bố các thông tin bất thường
khác về công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng theo quy định về hướng dẫn thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công
ty đầu tư chứng khoán của Bộ Tài chính.
Điều 25. Công
bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin liên quan tới
quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán khi xảy ra các sự kiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 10 Thông tư này, và trong các trường hợp sau:
a) Có thay đổi bất thường về giá và khối lượng giao dịch
chứng chỉ quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ ETF; cổ phiếu của công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng;
b) Các sự kiện khác theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
2. Công ty quản lý quỹ phải công bố thông tin theo yêu cầu
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao
dịch chứng khoán nơi niêm yết quỹ, trong
đó nêu rõ sự kiện được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán yêu
cầu công bố, nguyên nhân, mức độ xác thực của sự kiện đó.
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
1. Tổ chức, cá nhân, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5%
trở lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của một công ty đại
chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; hoặc khi
không còn là cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ
đóng phải công bố thông tin và báo cáo về giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
đóng cho công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao
dịch, chứng chỉ quỹ đóng) theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này
trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn, nhà
đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng.
2. Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan nắm giữ từ 5% trở
lên số cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của một công ty đại chúng,
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hoặc
nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng khi có sự tăng hoặc
giảm tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng qua các ngưỡng 1% (kể cả trường
hợp cho hoặc được cho, tặng hoặc được tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận
chuyển nhượng quyền mua cổ phiếu phát hành thêm...) phải công bố thông tin và
báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ
phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đóng) và công ty đại chúng, công
ty quản lý quỹ trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi trên theo Phụ
lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: nhà đầu tư A sở hữu 5,2% số
lượng cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X. Ngày
T, ông A đặt lệnh giao dịch mua vào làm tăng tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu X từ 5,2%
lên 5,7%. Tiếp sau đó, vào ngày T’, ông A đặt lệnh mua tiếp làm tăng tỷ lệ nắm
giữ cổ phiếu X từ 5,7% lên 6,1%. Giao dịch tại ngày T’ đã làm cho tỷ lệ sở hữu
cổ phiếu X của ông A thay đổi vượt qua ngưỡng 6%, do vậy, trong vòng 07 ngày,
kể từ ngày kết thúc việc thanh toán giao dịch chứng khoán, ông A phải công bố thông tin và báo cáo công ty X, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch
chứng khoán về việc thay đổi tỷ lệ sở hữu
cổ phiếu của mình.
3. Thời điểm bắt đầu, kết thúc việc nắm giữ từ 5% số lượng
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng hoặc thời điểm thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đóng qua các ngưỡng 1% nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này được
tính kể từ thời điểm hoàn tất giao dịch chứng khoán
theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Thông tư này.
4. Quy định tại khoản 1, 2 Điều này không áp dụng đối với
trường hợp thay đổi tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu đang lưu hành có quyền biểu quyết
phát sinh do công ty đại chúng giao dịch cổ phiếu quỹ hoặc phát hành thêm cổ
phiếu.
5. Công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ công bố trên trang
thông tin điện tử của công ty trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận được báo
cáo liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, chứng
chỉ quỹ của các đối tượng được quy định tại Điều này.
1. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước khi thực hiện giao
dịch, cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định
pháp luật về doanh nghiệp phải gửi báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao
dịch), Trung tâm lưu ký chứng khoán và
công ty đại chúng về việc thực hiện giao dịch theo Phụ lục số 08 ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông
sáng lập, người thực hiện chuyển nhượng phải gửi bổ sung nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông thông qua việc chuyển nhượng nêu trên.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao
dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký) hoặc kết thúc thời
hạn dự kiến giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao
dịch), Trung tâm lưu ký chứng khoán và
công ty đại chúng về kết quả thực hiện giao dịch đồng thời giải trình lý do
không thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu
có) theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo
liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông sáng lập theo quy
định tại Điều này, công ty đại chúng công bố trên trang thông tin điện tử của
công ty.
1. Trước ngày thực hiện giao dịch tối thiểu là 03 ngày làm
việc, người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng và người
có liên quan của các đối tượng này phải công bố thông tin và báo cáo cho Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký
giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng), công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ về
việc dự kiến giao dịch cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi,
quyền mua trái phiếu chuyển đổi của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng hoặc chứng chỉ quỹ, quyền mua
chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng, kể cả trường hợp chuyển nhượng không thông qua
hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán
(như các giao dịch cho hoặc được cho, tặng hoặc được tặng, thừa kế, chuyển
nhượng hoặc nhận chuyển nhượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ, trái phiếu chuyển đổi,
quyền mua cổ phiếu, quyền mua chứng chỉ quỹ phát hành thêm, quyền mua trái
phiếu chuyển đổi...) theo Phụ lục số 10 hoặc Phụ lục số 11 ban hành kèm theo
Thông tư này. Thời hạn thực hiện giao dịch không được quá 30 ngày, kể từ ngày
đăng ký thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành phiên giao dịch đầu
tiên sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ Sở giao dịch chứng khoán.
Người nội bộ của công ty đại chúng,
người nội bộ của quỹ đại chúng và người có liên quan của các đối tượng này
không được đồng thời đăng ký mua và bán cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái
phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi của công ty đại chúng hoặc
chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng trong cùng một đợt
đăng ký và phải thực hiện giao dịch theo đúng thời gian và khối lượng đã đăng
ký.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao
dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký) hoặc kết thúc thời
hạn dự kiến giao dịch, người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ quỹ đại
chúng và người có liên quan của các đối tượng này phải báo cáo cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán(đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao
dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng) và công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ về kết
quả giao dịch đồng thời giải trình nguyên nhân không thực hiện được giao dịch
hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có) theo Phụ lục số 12 hoặc
Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này.
Người nội bộ và người có liên quan của
người nội bộ chỉ được đăng ký và thực hiện giao dịch tiếp theo khi đã báo cáo
kết thúc đợt giao dịch trước đó.
3. Trường hợp sau khi đăng ký giao dịch, đối tượng đăng ký
giao dịch không còn là người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ
đại chúng hoặc người có liên quan của các đối tượng này, đối tượng đăng ký giao
dịch vẫn phải thực hiện việc báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại
khoản 1, 2 Điều này.
4. Trường hợp người nội bộ của công ty đại chúng, người nội
bộ của quỹ đại chúng hoặc người có liên quan của các đối tượng này đồng thời là
cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ đại chúng thì chỉ
phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội bộ và người
có liên quan.
5. Trường hợp công ty chứng khoán
là người có liên quan của người nội bộ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch
hoặc là người có liên quan của người nội bộ của quỹ đại chúng niêm yết, khi
thực hiện sửa lỗi giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc chứng chỉ
quỹ niêm yết, công ty phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc công ty quản lý quỹ trong vòng 24 giờ, kể
từ thời điểm hoàn thành giao dịch sửa lỗi.
6. Trường hợp công ty mẹ của công ty đại chúng hoặc các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội của công ty đại chúng (công đoàn,
đoàn thanh niên…) thực hiện giao dịch cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu
chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển đổi của công ty đại chúng phải thực
hiện nghĩa vụ công bố thông tin như quy định đối với người nội bộ tại khoản 1,
2, 3 Điều này.
7. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận được các báo cáo
liên quan đến giao dịch cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi,
quyền mua trái phiếu chuyển đổi hoặc giao dịch chứng chỉ quỹ đóng, quyền mua
chứng chỉ quỹ đóng của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ theo
quy định tại Điều này, công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ phải công bố trên
trang thông tin điện tử của công ty.
Điều 29. Công
bố thông tin về giao dịch hoán đổi chứng
chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu
1. Trong giao dịch hoán
đổi, quỹ ETF được miễn trừ nghĩa vụ công bố thông tin của cổ đông lớn, người
nội bộ và người có liên quan theo quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao
dịch hoán đổi, nếu bên hoán đổi là người nội bộ của tổ chức niêm yết
và người có liên quan của họ, thì phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin
liên quan đến giao dịch của người nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Thông tư này.
3. Trong vòng 07 ngày, kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoán đổi, bên hoán
đổi phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin liên quan đến việc thay đổi tỷ lệ
sở hữu cổ phiếu niêm yết, nếu thuộc trường hợp áp dụng đối với cổ đông lớn của
tổ chức niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư này.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận được các báo cáo
liên quan đến giao dịchhoán đổi của người
nội bộ, người có liên quan của người nội bộ, cổ đông lớn của công ty theo quy
định tại khoản 2, 3 Điều này, tổ chức niêm yết phải công bố trên trang thông
tin điện tử của công ty.
Điều 30. Công
bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
Tổ chức, cá nhân chào mua công khai và
công ty đại chúng bị chào mua phải thực hiện công bố thông tin theo quy định
tại Luật Chứng khoán và văn bản hướng
dẫn.
Điều 31. Công
bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
Trường hợp giao dịch cổ phiếu quỹ, công
ty phải thực hiện công bố thông tin theo quy định của Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn.
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của
chính công ty, sau khi thanh toán hết số cổ phiếu mua lại, nếu tổng giá trị tài
sản được ghi trong sổ kế toán giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất
cả các chủ nợ biết và công bố thông tin trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn
tất nghĩa vụ thanh toán việc mua lại cổ phiếu.
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN
Điều 32. Nội dung công bố thông tin của
Trung tâm lưu ký chứng khoán
1. Trung tâm lưu ký chứng khoán
thực hiện công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong
các sự kiện sau:
a) Thông tin về việc cấp, thu hồi, điều chỉnh Giấy chứng
nhận Thành viên Lưu ký, Chi nhánh Thành viên Lưu ký, thành viên bù trừ;
b) Thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký chứng khoán, cấp Giấy chứng nhận đăng
ký chứng khoán bổ sung; thông tin về việc
hủy đăng ký chứng khoán;
c) Thông tin về bảo lưu mã chứng khoán trong nước;
d) Thông tin về việc cấp, hủy bỏ mã số giao dịch cho nhà đầu
tư nước ngoài;
đ) Thông tin về việc thực hiện quyền
của các chứng khoán đã đăng ký tại Trung
tâm lưu ký chứng khoán;
e) Thông tin về các trường hợp chuyển nhượng ngoài hệ thống
giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp
thuận;
g) Thông tin về các hình thức xử lý vi phạm đối với thành
viên lưu ký, thành viên bù trừ từ hình thức khiển trách trở lên;
h) Thông tin về thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán,
thông tin về tạm ngừng, đình chỉ, chấm dứt tư cách thành viên bù trừ;
i) Thông tin về việc xử lý các trường hợp mất khả năng thanh
toán áp dụng các biện pháp bảo đảm thanh toán và cơ chế phòng ngừa rủi ro;
k) Thông tin về hệ thống thanh toán bù
trừ gặp sự cố bất khả kháng;
l) Thông tin về tỷ lệ sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao
dịch; thông tin về số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua
tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
m) Công bố thông tin theo yêu cầu của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Công bố thông tin trước 30 ngày khi thực hiện áp dụng,
thay đổi giới hạn vị thế đối với thành viên bù trừ sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
3. Định kỳ hàng tháng, quý và năm, trong vòng 10 ngày kể từ
ngày kết thúc kỳ báo cáo, Trung tâm lưu ký chứng khoán
phải công bố các thông tin sau:
a) Số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư trong nước và
nước ngoài;
b) Thông tin về việc cấp, hủy bỏ mã số giao dịch cho nhà đầu
tư nước ngoài;
c) Thông tin về quản lý sử dụng quỹ bù trừ, quỹ dự phòng rủi
ro thanh toán đối với giao dịch chứng khoán
phái sinh.
d) Thông tin về việc quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ thanh
toán.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc năm,
Trung tâm lưu ký chứng khoánphải công bố
thông tin và báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, đồng thời gửi Sở giao dịch chứng khoán
danh sách công ty đại chúng quy mô lớn.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ khi trở thành thành viên hoặc
không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường chứng khoán, tham gia ký kết các chương trình hành
động, các cam kết quốc tế về phát triển thị trường chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán có nghĩa vụ công bố thông tin về các hoạt
động này.
CÔNG BỐ THÔNG
TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 33. Thông tin về giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
1. Thông tin trong giờ giao dịch
a) Tổng số loại chứng khoán
được phép giao dịch;
b) Giá tham chiếu, giá trần, giá sàn, giá mở cửa, đóng cửa
của từng ngày giao dịch, giá thực hiện, giá dự kiến (trường hợp khớp lệnh định
kỳ), mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán, giá bình quân của chứng khoán
(đối với thị trường Upcom);
c) Ba mức giá chào mua, chào bán tốt nhất của cổ phiếu,
chứng chỉ quỹ đầu tư, chứng khoán phái
sinh kèm theo khối lượng đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó;
d) Thông tin giao dịch của trái phiếu phân theo kỳ hạn còn
lại, bao gồm: các kỳ hạn giao dịch, lợi suất, khối lượng và giá trị của giao
dịch gần nhất, biến động lợi suất của giao dịch gần nhất so với giao dịch trước
đó;
đ) Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Thông tin định kỳ trong ngày giao dịch
a) Tình trạng các loại chứng khoán;
khối lượng mở (open interest) của từng loại chứng khoán phái sinh;
b) Tổng số loại chứng khoán
được phép giao dịch trong ngày; thông tin về giá chứng khoán phái sinh có tháng đáo hạn gần nhất;
c) Chỉ số giá chứng khoán
do Sở giao dịch chứng khoán xây dựng và
được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp
thuận; mức và biến động chỉ số so với ngày giao dịch trước đó;
d) Mức độ dao động giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
đ) Số lượng lệnh, khối lượng đặt
mua/bán và giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
e) Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường (theo phiên
khớp lệnh; ngày giao dịch);
g) Giá, khối lượng và giá trị giao dịch của từng loại chứng
khoán:
- Khớp lệnh (theo từng phiên khớp lệnh và ngày giao dịch
đối với khớp lệnh định kỳ và theo ngày giao dịch đối với trường hợp khớp lệnh
liên tục);
- Thỏa thuận (nếu có): Thời
điểm, loại thông tin giao dịch công bố thực hiện theo Quy chế của Sở giao dịch
chứng khoán.
- Giao dịch mua, bán lại cổ phiếu của tổ chức niêm yết,
đăng ký giao dịch (nếu có).
h) Tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài và giới
hạn còn được mua đối với từng loại chứng khoán;
i) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng
giao dịch so với toàn thị trường, mức độ, tỷ lệ thay đổi giá, khối lượng giao
dịch) về 10 cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất và 10 cổ phiếu biến động
giá lớn nhất so với ngày giao dịch gần nhất;
k) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng
giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi
giá và khối lượng giao dịch) của 10 cổ phiếu có giá trị niêm yết lớn nhất và 10
cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
l) Thông tin giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng
giao dịch so với toàn thị trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi giá và khối lượng giao
dịch) về trái phiếu bao gồm loại trái phiếu, lãi suất, thời gian đáo hạn, giá
thực hiện, lợi suất hiện hành, lợi suất đáo hạn;
m) Số lượng cổ phiếu đang lưu hành của
các cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch;
n) Công bố thông tin theo yêu cầu của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công bố thông tin trong vòng 30 ngày trước khi thực hiện
niêm yết mới, niêm yết thay thế loại chứng khoán
phái sinh:
a) Mẫu hợp đồng, các điều khoản của hợp đồng chứng khoán phái sinh được niêm yết mới sau khi được
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
b) Hủy niêm yết, niêm yết thay thế hợp đồng chứng khoán phái sinh trên Sở giao dịch chứng khoán;
1. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch
a) Thông tin chung về hoạt động niêm yết, đăng ký giao dịch:
- Thông tin về niêm yết, đăng ký giao dịch lần đầu, ngày
giao dịch đầu tiên;
- Thông tin về hủy
niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Thông tin về thay đổi niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Thông tin về niêm yết, đăng ký giao dịch lại;
- Thông tin về xử lý vi phạm đối với tổ chức niêm yết, đăng
ký giao dịch theo quy chế niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Thông tin về chứng khoán
không được giao dịch ký quỹ;
- Thông tin về chứng khoán
bị hạn chế giao dịch;
- Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của công ty đại
chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch.
b) Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu mà tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện công bố thông tin thông qua phương
tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thông tin về công ty chứng khoán
là thành viên, thành viên giao dịch chứng khoán
phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán
a) Thông tin chung về thành viên:
- Thông tin về chấp thuận thành viên, thành viên giao dịch
phái sinh, lựa chọn thành viên tạo lập thị trường phái sinh;
- Thông tin về xử lý vi phạm thành viên, thành viên giao
dịch phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh, đại diện giao dịch
theo quy chế thành viên giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán;
- Thông tin về chấm dứt tư cách thành viên, thành viên giao
dịch phái sinh, chấm dứt hợp đồng tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị
trường phái sinh;
- Thông tin về giá trị giao dịch môi giới của 10 thành viên
có thị phần lớn nhất theo quý, bán niên và năm;
- Các thông tin khác;
b) Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước hoặc Sở giao
dịch chứng khoán mà công ty chứng khoán thành viên, thành viên giao dịch phái
sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh thực hiện công bố thông tin thông
qua phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Thông tin về công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng
niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng
a) Thông tin chung về công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ
niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng:
- Thông tin về số lượng công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ
niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại
chúng;
- Thông tin về số lượng quỹ đầu tư chứng khoán niêm yết, công ty đầu tư chứng khoánđại chúng mà công ty quản lý quỹ quản lý;
- Thông tin về xử lý vi phạm đối với quỹ niêm yết, công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy chế
niêm yết/công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán;
- Các thông tin khác;
b) Các thông tin định kỳ, bất thường và theo yêu cầu liên
quan đến quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng mà công ty quản lý quỹ thực hiện công bố thông tin thông qua phương
tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Sở giao dịch chứng khoán
phải công bố thông tin theo quy định tại Điều 33, 34 Thông tư này ngay sau khi
xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố thông
tin đầy đủ và hợp lệ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
1. Thông tin giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Thông tin về tạm ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch
trở lại đối với chứng khoánniêm yết,
chứng khoán phái sinh niêm yết;
b) Thông tin về chứng khoán
bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc không còn bị cảnh báo, kiểm
soát, kiểm soát đặc biệt;
c) Thông tin về thay đổi biên độ dao động giá, hạn chế mở vị
thế mới, áp dụng giới hạn lệnh, giới hạn lệnh tích lũy;
d) Thông tin về việc hủy bỏ hoặc sửa đổi mẫu, các điều khoản
hợp đồng chứng khoán phái sinh sau khi Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
đ) Thông tin về giao dịch của cổ đông
lớn, giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng,
giao dịch của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ, giao dịch
chào mua công khai, giao dịch cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch;
e) Thông tin về việc vi phạm quy định công bố thông tin của
tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, thành viên giao dịch phái sinh,
thành viên tạo lập thị trường phái sinh, thành viên bù trừ;
g) Thông tin về xử lý vi phạm các quy định pháp luật về hoạt
động thị trường chứng khoán, thị trường
chứng khoán phái sinh theo các quy chế
của Sở giao dịch chứng khoán;
h) Các hướng dẫn, thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về quản lý, giám sát thị trường theo quy
định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán.
2. Thông tin về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán:
Trong vòng 03 ngày kể từ khi trở thành
thành viên hoặc không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường
chứng khoán, tham gia ký kết các chương
trình hành động, các cam kết quốc tế về phát triển thị trường chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố thông tin về các hoạt động
này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng
4 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán và các đối tượng công bố thông tin khác
chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Sở giao dịch chứng khoán chịu trách
nhiệm hướng dẫn chi tiết cách thức công bố thông tin áp dụng cho các đối tượng công bố
thông tin phù hợp với các quy định tại Thông tư này và hệ thống công bố thông
tin của Sở giao dịch chứng khoán./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC
HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE INFORMATION
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06
tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on
October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the Information disclosure
on securities markets)
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày ... tháng ….. năm …… |
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC
HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN *
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE INFORMATION*
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
To: |
- The State Securities Commission |
I. Bên ủy quyền (sau đây gọi là “Bên A”) (là tổ chức có
nghĩa vụ công bố thông tin)/Mandator (hereinafter referred to as “Party A” -
is a company, organization subject to disclosure information):
- Tên giao dịch của tổ chức, công ty/ Trading name of
organization, company:……………….
- Tên quỹ đầu tư chứng khoán
đại chúng (trường hợp công ty quản lý quỹ đăng ký người được ủy quyền công bố
thông tin cho quỹ đại chúng)/Name of public securities investment fund (in
case the fund management company registers authorized person to disclose
information for public fund) …………
- Mã chứng khoán/Securities
code:
- Địa chỉ liên lạc/Address:
- Điện thoại/Telephone: ……………. Fax: ………… Email: …………. - Website:………………
II. Bên được ủy quyền (sau đây gọi là “Bên
B”) /Authorized party (hereinafter referred to as “Party
B”):
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or Passport
No.): …………. Ngày cấp/Date
of issue……….. Nơi cấp/Place
of issue......
- Địa chỉ thường trú/ Permanent residence:
- Chức vụ tại tổ chức, công ty/ Position in the
organization, company:
III. Nội dung ủy quyền (Content of
authorization):
- Bên A ủy quyền cho Bên B làm “Người được ủy quyền công bố
thông tin” của Bên A/Party B is appointed as the “Authorized person to
disclose information” of Party A.
- Bên B có trách nhiệm thay mặt Bên A thực hiện nghĩa vụ
công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định pháp luật.
Party B is responsible on behalf of
Party A to perform the disclosure obligations fully, accurately and promptly in
accordance with the law.
Giấy ủy
quyền này có hiệu lực kể từ ngày/ This Power of Attorney shall take effect
from…….. đến khi có
thông báo hủy bỏ bằng văn bản của/ until
a written notice of revocation is submitted by…..………………….. (Tên tổ chức,
công ty, công ty quản lý quỹ)/ (Name of organization, company/ Name of fund
management company).
BÊN A /PARTY A |
BÊN B /PARTY B |
Tài liệu đính kèm/Attachments:
-
Bản cung cấp
thông tin người được ủy quyền công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục 3/Curriculum
vitae of the authorized person to disclose information as Appendix 3;
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC
HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE
INFORMATION
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06
tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on
October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the Information disclosure
on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
………, ngày ... tháng ….. năm …………
…………, day …… month ….. year …..
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC
HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN*
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE INFORMATION*
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
To: |
- The State Securities Commission |
1. Bên ủy quyền (sau đây gọi là “Bên A”) (là nhà đầu tư
cá nhân có nghĩa vụ công bố thông tin)/Mandator (hereinafter referred to as
“Party A” - is an individual investor subject to information disclosure Rules)
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or Passport
No.): …. Ngày cấp/Date
of issue……. Nơi cấp/Place
of issue.....
- Địa chỉ thường trú/ địa chỉ liên hệ/ Permanent
residence/Address:
- Mã số giao dịch (đối với NĐTNN) Trading Code (for
foreign investors):
- Các tài khoản giao dịch chứng khoán hoặc Tài khoản lưu ký chứng khoán
(nếu có)/The securities trading accounts or depository accounts (if any):
2. Bên được ủy quyền (sau đây gọi là “Bên
B”) /Authorized party (hereinafter referred to as “Party
B”):
a) Trường hợp tổ chức được chỉ định, ủy quyền thực hiện công
bố thông tin/ In case a legal entity is designated, authorized to disclose
information:
- Tên tổ chức/Legal entity’s name:
- Địa chỉ trụ sở chính (địa chỉ liên lạc)/tel/fax/email/Head
office address (address)/tel/fax/email....
- Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc
giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp... nơi cấp.../Number of legal entity’s
Registration Business, Operation License or equivalent legal documents..., date
of issue..., place of issue...
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật của tổ chức/Tên
của cá nhân mà tổ chức đó chỉ định thực hiện việc công bố thông tin/Name of
the legal representative of that legal entity/Name of authorized person of that
legal entity who is directly in charge of information disclosure:....
b) Trường hợp cá nhân được ủy quyền thực hiện công bố thông
tin/ In case an individualis designated, authorized to disclose
information:
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or Passport
No.): ……….. Ngày cấp/Date
of issue…. Nơi cấp/Place
of issue...
- Địa chỉ thường trú/ Permanent residence/:
- Nghề nghiệp, nơi công tác, địa chỉ nơi công tác/ Occupation:
…..at: …. working
address:...
- Chức vụ tại tổ chức, công ty nơi công tác/Position in
the organization, company:
III. Nội dung ủy quyền (Content of
authorization):
Bằng giấy ủy quyền này: bên A ủy quyền cho bên B làm “Người công bố thông tin
của bên A”. Bên A có trách nhiệm cung cấp thông tin về giao dịch cổ phiếu/chứng
chỉ quỹ của mình cho bên B và chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính
xác đối với thông tin cung cấp cho bên B. Bên B có trách nhiệm thực hiện nghĩa
vụ công bố thông tin liên quan đến các giao dịch của bên A theo quy định pháp
luật/ By this authorization: Party A authorize Party B to do “The disclosure
of Party A”. Party A shall provide information on share/fund certificate
transactions to Party B and be responsible for the completeness, timeliness and
accuracy of the information provided to Party B. Party B shall perform the obligations of
information disclosure relating to the transactions of party A in accordance
with the law.
Giấy ủy
quyền này có hiệu lực kể từ ngày/ This Power of Attorney shall take effect
from…… đến ngày/to
……. hoặc đến khi có
thông báo hủy bỏ bằng văn bản của bên A/ until
a written notice of revocation is submitted by Party A.
BÊN A /PARTY A |
BÊN B /PARTY B |
BẢN CUNG CẤP
THÔNG TIN
CIRRICULLUM VITAE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06
tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on
October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the Information disclosure
on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
…………, ngày ... tháng … năm …...
………, day …. month .... year ……..
BẢN CUNG CẤP
THÔNG TIN/CIRRICULLUM VITAE
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
To: |
- The State Securities Commission |
1/ Họ và tên /Full name:
2/ Giới tính/Sex:
3/ Ngày tháng năm sinh/Date of birth:
4/ Nơi sinh/Place of birth:
5/ Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID
card No. (or Passport No.): ………….. Ngày cấp/Date of issue………………………….. Nơi cấp/Place
of issue …………………
6/ Quốc tịch/Nationality: 7/ Dân tộc/Ethnic:
8/ Địa chỉ thường trú/Permanent
residence:
9/ Số điện thoại/Telephone number:
10/ Địa chỉ email/Email:
11/ Chức vụ hiện nay tại tổ chức là đối
tượng công bố thông tin/Current position in an institution subject to
information disclosure Rules:
12/ Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại
tổ chức khác/Positions in others companies:
13/ Số CP nắm giữ: ………, chiếm ………….% vốn điều lệ,
trong đó:/Number of shares inpossession……….. , accounting for ....% of registered
capital, of which:
+ Đại diện (tên tổ chức là Nhà nước/cổ
đông chiến lược/tổ chức khác) sở hữu:/Possesson behalf of
(State/strategic investor/other institution):
+ Cá nhân sở hữu/ Possess for own
account:
14/ Các cam kết nắm giữ (nếu có)/Other
commitment of holding shares (if
any):
15/ Danh sách người có liên quan của
người khai*/List of related persons of
declarant:
STT |
Tên cá nhân/tổ chức/Name of
individual/ institution al related person |
Số CMND/Hộ chiếu (đối với cá nhân)
hoặc Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý
tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/ Number of ID or Passport
(forindividual) or
Number of Business Registration, License
of Operation or equivalent legal
documents (forinstitution), date of
issue, place of issue |
Số lượng CP/CCQ nắm giữ, tỷ lệ sở hữu
trên vốn điều lệ của công ty đại chúng, quỹ đại chúng (nếu có)/Number of
shares/fund certificates in possession, ownership rate of
registered capital of the public company, public fund (if any) |
Mối quan hệ/Relationship |
16/ Lợi ích liên quan đối với công ty
đại chúng, quỹ đại chúng (nếu có)/Related interest with public company, public fund (if
any):
17/ Quyền lợi mâu thuẫn với công ty đại
chúng, quỹ đại chúng (nếu có)/ Conflict
interest with public company, public fund (if
any):
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/I hereby certify
that the information provided in this CV is true and correct and I will bear the full responsibility to the law.
NGƯỜI KHAI / |
BÁO CÁO THƯỜNG
NIÊN
ANNUAL REPORT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06
tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No
155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the
Information disclosure on
securities markets)
BÁO CÁO THƯỜNG
NIÊN/ANNUAL REPORT
Tên Công ty/Name of Company
Năm báo cáo/Year
I. Thông tin chung/ General information
1.
Thông tin khái quát/ General information
-
Tên giao dịch/ Trading
name:
-
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số/Certificate of business registration No:
-
Vốn điều lệ/ Charter
capital:
-
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu/ Owner’s capital:
-
Địa chỉ/Address:
-
Số điện thoại/Telephone:
-
Số fax/Fax:
-
Website:
-
Mã cổ phiếu
(nếu có)/Securities code (if any):
Quá trình hình thành và phát
triển/Incorporation and development process
- Quá trình hình thành và phát triển/ Foundation and
development process (ngày thành
lập, thời điểm niêm yết, thời gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ khi thành
lập đến nay/Date of incorporation, time of listing, and
development milestones since
the establishment until now).
- Các sự kiện khác/Other events
2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh/ Lines
and locations of the
business:
- Ngành nghề kinh doanh/Lines of the business: (Nêu
các ngành nghề kinh doanh hoặc sản phẩm, dịch vụ chính chiếm trên 10% tổng
doanh thu trong 02 năm gần nhất/ Specify majorlines of
business or products and services which account for more than 10% of the totalrevenue in the last 02 years).
- Địa bàn kinh doanh/Location of business: (Nêu các
địa bàn hoạt động kinh doanh chính, chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm
gần nhất/ Specify major locations of business which account for
more than 10% of the total revenue in the last 02 years).
3. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức
kinh doanh và bộ máy quản lý/ Information about governance model, business
organization and managerial apparatus
- Mô hình quản trị/ Governance model.
- Cơ cấu bộ máy quản lý/ Managementstructure.
- Các công ty con, công ty liên kết/ Subsidiaries,
associated companies: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh
chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con, công
ty liên kết/ (Specify the names, addresses, major fields of production and
business, paid-in charter capital, ownership rates of the Company in such
subsidiaries, associated companies).
4. Định hướng phát triển/ Development
orientations
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty/ Main objectives of
the Company..
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn/ Development
strategies in medium and long term.
- Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và
cộng đồng) và chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công
ty/Corporate objectives with regard to Corporate environment, society and
community Sustainability.
5. Các rủi ro/ Risks: (Nêu các rủi
ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đối với việc thực
hiện các mục tiêu của Công ty, trong đó có rủi ro về môi trường)/Specify the
risks probably affecting the production and business operations or the
realization of the Company’s objectives, including environmental
risks).
II. Tình hình hoạt động trong năm/ Yearly
Operations
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh/ Situation of production and business operations
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm/ Results
of business operations in the year: Nêu các kết quả đạt được trong năm. Nêu
những thay đổi, biến động lớn về chiến lược kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận,
chi phí, thị trường, sản phẩm, nguồn cung cấp...vvv./Specify the results
achieved for the year. Specify major changes and movements in business
strategy, revenue, profits, costs, markets, products, supplies, etc..
- Tình hình thực hiện so với kế hoạch/ Implementation
situation/actual progress against the plan: So sánh kết quả đạt được trong
năm so với các chỉ tiêu kế hoạch và các chỉ tiêu năm liền kề. Phân tích cụ thể
nguyên nhân dẫn đến việc không đạt/ đạt/vượt các chỉ tiêu so với kế hoạch và so
với năm liền kề./Comparing the actual progress with the targets and the
results of the preceding years. Analyzing specific reasons of the
unachievement/ achievement/ excess of the targets and against the preceding
years.
2. Tổ chức và nhân sự/Organization and
Human resource
- Danh sách Ban điều hành/ List of the Board of
Directors: (Danh sách, tóm tắt lý lịch và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền
biểu quyết và các chứng khoán khác do
công ty phát hành của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và
các cán bộ quản lý khác/List, curriculum vitae and ownership percentage in
voting shares and other securities issued by the Company of the General
Director, Deputy General Directors, Chief Accountant and other managers).
- Những thay đổi trong ban điều hành/ Changes in the Board
of Management: (Liệt kê các thay đổi trong Ban điều hành trong năm)/(List
the changes in the Board of Management of the year).
- Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách và thay
đổi trong chính sách đối với người lao động./Number of staffs. Summary and
changes of the employee policies.
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện
các dự án/Investment activities, project implementation
a) Các khoản đầu tư lớn/ Major investments: Nêu các
khoản đầu tư lớn được thực hiện trong năm (bao gồm các khoản đầu tư tài chính
và các khoản đầu tư dự án/), tình hình thực hiện các dự án lớn. Đối với trường
hợp công ty đã chào bán chứng khoán để
thực hiện các dự án, cần nêu rõ tiến độ thực hiện các dự án này và phân tích
nguyên nhân dẫn đến việc đạt/không đạt tiến độ đã công bố và cam kết)/ Specify
major investments implemented for the
year (including financial investments
and projects investment), the implementation progress of major projects.
Incase the Company has conducted public offering for the projects, it is necessary
to indicate the progress of implementation of the projects and analyze the reasons
incase of achievement/failure to achieve the announced and
committed targets.
b) Các công ty con, công ty liên kết/ Subsidiaries,
associated companies: (Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các
công ty con, công ty liên kết)/ (Summarizing the operations and financial situation of
the subsidiaries, associated companies).
4. Tình hình tài chính/ Financial situation
a) Tình hình tài chính/ Financial situation
Chỉ tiêu/ Financial Figure |
Năm/Year |
Năm/Year |
% tăng giảm/ % change |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín
dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/ Applicable for
organization other than credit institutions and non-bank financial institutions: Tổng giá trị tài sản/Total asset Doanh thu thuần/Net revenue Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Profit from
operating activities Lợi nhuận khác/ Other profits Lợi nhuận trước thuế/ Profit before tax Lợi nhuận sau thuế/ Profit after tax |
|||
Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức/Payout ratio * Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi
ngân hàng/ Applicable to credit institutions and non-bank financial
institutions: Tổng giá trị tài sản/ Total asset Doanh thu/ Revenue Thuế và các khoản phải nộp/Taxes and payables Lợi nhuận trước thuế/ Before tax profit Lợi nhuận sau thuế/After tax profit |
- Các chỉ tiêu khác/ other figures: (tùy theo đặc
điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong
hai năm gần nhất/depending on the specific characteristics of the industry
and of the Company to clarify the company’s operating results for the last two
years).
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu/Major
financial benchmarks:
Chỉ tiêu/ Benchmarks |
Năm/Year |
Năm/Year |
Ghi chú/Note |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán/ Solvency ratio + Hệ số thanh toán ngắn hạn/Current ratio: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn (Short term Asset/Short term debt) + Hệ số thanh toán nhanh/Quick ratio: Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Short term Asset - Inventories Short term Debt |
|||
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn/ capital structure Ratio + Hệ số Nợ/Tổng tài sản(Debt/Total assets ratio) + Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu(Debt/Owners’ Equity
ratio) |
|||
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động/
Operation capability Ratio + Vòng quay hàng tồn kho/Inventory turnover: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân (Cost of
goods sold/Average
inventory) Doanh thu thuần/Tổng tài sản |
|||
4. Chỉ tiêu về khả năng sinhlời/ Target on
Profitability + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (profit after tax/
Net revenue Ratio) + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (profit after tax/
total capital Ratio) + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (profit after tax/
Total assets
Ratio) + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu
thuần (Operating profit/ Net revenue Ratio) ………. |
Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân
hàng/For credit institutions and non-bank financial institutions:
Chỉ tiêu/Figures |
Năm/Year |
Năm/Year |
Ghi chú/Note |
1. Quy mô vốn/ Capital scale |
|||
- Vốn điều lệ/ Charter Capital |
|||
- Tổng tài sản có/ Total assets |
|||
- Tỷ lệ an toàn vốn/Capitaladequacy
ratio |
|||
2. Kết quả hoạt động kinh doanh/ Operating results |
|||
- Doanh số huy động tiền gửi/Cash deposits |
|||
- Doanh số cho vay/Lendings |
|||
- Doanh số thu nợ/Debt collection |
|||
- Nợ quá hạn/ Outstanding debts |
|||
- Nợ khó đòi/Bad debt |
|||
- Hệ số sử dụng vốn/Incremental Capital Output Ratio |
|||
- Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh(Overdue
outstanding underwritten debt/ Total outstanding debt Ratio) |
|||
- Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ(Overdue outstanding
debts/ Total debt Ratio) |
|||
- Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ(Bad debt/Total debt
Ratio) |
|||
3. Khả năng thanh khoản/ Solvency |
|||
- Khả năng thanh toán ngay/Short term solvency |
|||
- Khả năng thanh toán chung/General solvency |
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của
chủ sở hữu/ Shareholders structure, change in the owner’s equity.
a) Cổ phần/Shares: Nêu tổng số cổ phần và loại cổ
phần đang lưu hành, số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do và số lượng cổ phần bị
hạn chế chuyển nhượng theo quy định pháp luật, Điều lệ công ty hay cam kết của
người sở hữu. Trường hợp công ty có chứng khoángiao
dịch tại nước ngoài hay bảo trợ việc phát hành và niêm yết chứng khoán tại nước ngoài, cần nêu rõ thị trường giao
dịch, số lượng chứng khoán được giao dịch
hay được bảo trợ và các thông tin quan trọng liên quan đến quyền, nghĩa vụ của
công ty liên quan đến chứng khoán giao
dịch hoặc được bảo trợ tại nước ngoài/Specify total number and types of
floating shares, number of freely transferable shares and number of preferred
shares in accordance with the law, Company Charter and commitments of the
owner. Where the company has securities traded in foreign countries or
underwrited the issuance and listing of securities in foreign
countries, it is required to specify the foreign markets, the number of
securities to be traded or underwritten and important information concerning
the rights and obligations of the
company related to the
securities traded or underwritten in foreign countries.
b) Cơ cấu cổ đông/Shareholders structure: Nêu cơ cấu cổ
đông phân theo các tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ đông nhỏ); cổ đông tổ
chức và cổ đông cá nhân; cổ đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ đông nhà
nước và các cổ đông khác/Specify shareholders structure
by ownership proportion (major, minority shareholders);
institutionaland individual shareholders; domestic
and foreign shareholders; State and
other shareholders).
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu/ Change
in the owner’s equity: Nêu các đợt
tăng vốn cổ phần trong năm bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán
riêng lẻ, chuyển đổi trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu
thưởng, trả cổ tức bằng cổ phiếu v.v./ Specify equity increases for the year
including public offerings,
private offerings, bond conversions, warrant conversions, issuance of bonus
shares, shares dividend, etc.
d) Giao dịch cổ phiếu quỹ/ Transaction of treasury
stocks: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt kê các giao dịch cổ phiếu
quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực hiện giao dịch, giá giao dịch
và đối tượng giao dịch/ Specify number of existing treasury stocks,list
transactions of treasury stocks conducted for the year including trading
times, prices and counter parties
e) Các chứng khoán
khác/ Other securities: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã thực hiện trong năm. Nêu số lượng,
đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện
đang lưu hành và các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức
khác (bao gồm cán bộ công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến
việc phát hành chứng khoán/Specify other
securities issuance conducted during the year. Specify the number,
characteristics of other types of floating securities and outstanding
commitments of the Company to other individuals,
organizations (including Company’s staffs and
managers) related to the
securities issuance.
6. Báo cáo tác động liên quan đến
môi trường và xã hội của công ty/ Report related impact of
the Company on the environment and society
6.1. Quản lý nguồn nguyên
vật liệu/Management
of raw materials:
a) Tổng lượng nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất và
đóng gói các sản phẩm và dịch vụ chính của tổ chức trong năm/ The total amount of raw
materials used for the
manufacture and packaging of the products as well as services of
the organization during the year.
b) Báo cáo tỉ lệ phần trăm nguyên vật liệu được tái chế được
sử dụng để sản xuất sản phẩm và dịch vụ chính của tổ chức/ The percentage of
materials recycled to produce
products and services of the organization.
6.2. Tiêu thụ năng lượng/ Energy
consumption:
a) Năng lượng tiêu thụ trực tiếp và gián tiếp/ Energy
consumption - directly and indirectly.
b) Năng lượng tiết kiệm được thông qua
các sáng kiến sử dụng năng lượng hiệu quả/Energy savings through initiatives
of efficiently using energy.
c) Các báo cáo sáng kiến tiết kiệm năng lượng (cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo); báo
cáo kết quả của các sáng kiến này/ The report on energy saving initiatives
(providing products and services to save energy or use renewable energy);
report on the results of these initiatives.
6.3. Tiêu thụ nước: (mức tiêu thụ
nước của các hoạt động kinh doanh trong năm)/ Water consumption (water
consumption of business activities in the year)
a) Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng/ Water
supply and amount of water used.
b) Tỷ lệ phần trăm và tổng lượng nước tái chế và tái sử
dụng/ Percentage and total volume of water recycled and reused.
6.4. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi
trường/ Compliance with the law on environmental protection:
a) Số lần bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật pháp và
các quy định về môi trường/Number of times the company is fined for failing
to comply with laws and regulations on environment.
b) Tổng số tiền do bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật
pháp và các quy định về môi trường/ The total amount to be fined for failing
to comply with laws and regulations on the environment.
6.5. Chính sách liên quan đến người lao
động/ Policies related to employees
a) Số lượng lao động, mức lương trung bình đối với người lao
động/ Number of employees, average wages of workers.
b) Chính sách lao động nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn và
phúc lợi của người lao động/Labor policies to ensure health, safety and
welfare of workers.
c) Hoạt động đào tạo người lao động/ Training employees
- Số giờ đào tạo trung bình mỗi năm, theo nhân viên và theo
phân loại nhân viên/ The average number of training hours per year, according
to the staff and classified staff.
- Các chương trình phát triển kỹ năng và học tập liên tục
để hỗ trợ người lao động đảm bảo có việc làm và phát triển sự nghiệp/ The
skills development and continuous learning program to support workers
employment and career development.
6.6. Báo cáo liên quan đến trách nhiệm đối
với cộng đồng địa phương/ Report on responsibility for local community.
Các hoạt động đầu tư cộng đồng và hoạt
động phát triển cộng đồng khác, bao gồm hỗ trợ tài chính nhằm phục vụ cộng
đồng/ The community investments and other community development activities,
including financial assistance to community service.
6.7. Báo cáo liên quan đến hoạt động thị
trường vốn xanh theo hướng dẫn của UBCKNN/ Green capital market activities
under the guidance of the SSC.
Lưu ý/Note: (Mục 6 phần
II Phụ lục này, công ty có thể lập riêng thành Báo cáo phát triển bền vững,
trong đó các mục 6.1, 6.2 và 6.3 không bắt buộc đối với các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm)/ (As for Section 6 of Part II
of this Appendix, the company may set up a separate Sustainability Development
Report, in which the items 6.1, 6.2 and 6.3 are not mandatory for companies
operating in sector of finance, banking, securities and insurance).
III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc/ Report
and assessment of the Board of Management (Ban Giám đốc báo cáo và đánh giá
về tình hình mọi mặt của công ty/the Board of Management reports and assesses
on the situation in all aspects of the Company)
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc
tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau/The Board of Management’s reports and
assessments shall include at least the following contents:
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh/ Assessment of operating results
- Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế
hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây. Trường
hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và
trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh (nếu có)/ General analysis of company’s operations
against the targets and previous operating results. In case the operating
results do not meet targets, clearly state the reasons and responsibilities of
the Board of Directors for such results (if any).
- Những tiến bộ công ty đã đạt được/The Company’s achievements.
2. Tình hình tài chính/ Financial
Situation
a) Tình hình tài sản/ Assets
Phân tích tình hình tài sản, biến động
tình hình tài sản (phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nợ phải thu
xấu, tài sản xấu ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh)/Analysis of the
asset, changes in assets (analysis, assessment of the efficiency of assets
usage, bad liabilities, bad assets that affect business results).
b) Tình hình nợ phải trả/ Liabilities
- Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ/ Current
debts, major changes of debts.
- Phân tích nợ phải trả xấu, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ
giá hối đoái đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng
chênh lệch lãi vay/ Analysis of outstanding debts, impact of the exchange
rate changes on operating results of the company, and the cost of borrowing to
the company’s results.
3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính
sách, quản lý/ Improvements in organizational structure, policies, management.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai/
Development plans in the future
5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý
kiến kiểm toán (nếu có) - (Trường hợp ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp
thuận toàn phần)/Explanation of the
Board of Directors for auditor’s opinions (if any) - (In case the
auditor’s opinions are
not absolutely approved).
6. Báo cáo đánh giá liên quan đến
trách nhiệm về môi trường và xã hội của công ty/ Assessment Report related to
environmental and social responsibility of company
a. Đánh giá liên quan đến các chỉ tiêu môi trường (tiêu thụ
nước, năng lượng, phát thải...)/Review concerning the environmental indicators
(water consumption, energy, emissions...).
b. Đánh giá liên quan đến vấn đề người lao động/ Review
concerning the problems of workers
c. Đánh giá liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với cộng đồng địa phương/Review concerning corporate responsibility towards the
local community
IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt
động của Công ty (đối với công ty cổ phần)/Assessments of the Board of
Management on the Company’s operation (for joint stock companies)
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các
mặt hoạt động của Công ty, trong đó có đánh giáliên quan đến
trách nhiệm môi trường và xã hội/ Assessments of the Board of
Management on the Company’s operation, including the
assessment related to
environmental and socialresponsibilities.
2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt
động của Ban Giám đốc công ty/Assessment of Board of Directors on Board of
Management’
performance
3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng
quản trị/ Plans,
orientations of the Board of Directors
V. Quản trị công ty/Corporate
governance (Tổ chức không phải là tổ chức niêm yết không bắt buộc
phải công bố các thông tin tại Mục này)/Non-listed
organizations are not obliged to disclose the
information in this Section).
1. Hội đồng quản trị/ Board of Directors
a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị/Members and
structure of the Board of Directors: (danh sách thành viên Hội đồng quản
trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên
độc lập và các thành viên khác; số lượng chức danh thành viên hội đồng quản trị
do từng thành viên Hội đồng quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác/ (list of members
of the Board of Management, percentages of ownership in voting shares and other
securities issued by the company, clearly Specify
independentand other members; number of positions that a member the Board of
Management held in other
companies).
b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị/The committees of
the Board of Director: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị và
thành viên trong từng tiểu ban/Listing the committees of the Board of
Directors and members of each committee).
c) Hoạt động của Hội đồng quản trị/Activities of the
Board of Directors: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số
lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessment
on the Board of Directors, specifying the number of meetings, contents and
results of Board of Directors meetings.
d) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập/Activities
of independent members of the Board of Directors. Hoạt động của các tiểu
ban trong Hội đồng quản trị/ Activities of the committees of the Board of
Directors: (đánh giá hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị,
nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các
cuộc họp/ assessment of activities of the committees of the Board of
Directors, specifying the number of meetings of each committee, contents and
results of the meetings).
e) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ
đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham
gia các chương trình về quản trị công ty trong năm/List of members of the
Board of Directors possessing certificates on corporate gorvenance. List of
members of the Board of Directors participating in corporate governance
training programs in the year.
2. Ban Kiểm soát/ Board of Supervisors
a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát/Members and
structure of the Board of Supervisors: (danh sách thành viên Ban kiểm soát,
tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành/ list of members of the Board
of Supervisors, percentages of ownership in voting shares and other securities
issued by the company).
b) Hoạt động của Ban kiểm soát/Activities of the Board of
Supervisors: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát, nêu cụ thể số lượng các
cuộc họp của Ban kiểm soát, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessment
of the Board of Supervisors, specifying the number of meetings, contents and
results of the Board of Supervisors meetings).
3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi
ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát/ Transactions,
remunerations and interests of the Board of Directors, Board of Management and
Board of Supervisors
a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích/Salary,
rewards, remuneration and benefits:(Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi
ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá trị các khoản thù
lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ
số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa
thể/không thể lượng hóa bằng tiền cần
được liệt kê và giải trình đầy đủ/Salary, rewards, remuneration and other
benefits and expenses for each member of the Board of Directors, members of the
Board of Supervisors, Director and General Director and managers. Values of such
remuneration, benefits and expenses shall be disclosed in details for each
person. Non-material benefits or interests which have not been/cannot be
quantified by cash shall be listed and accounted for sufficiently).
b) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ/ Transactions of
internal shareholders: (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế
toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người
liên quan tới các đối tượng nói trên/Information about share transactions of
the members of Board of Directors, members of the Board of Supervisors,
Director (General Director), Chief Accountant, managers, Company Secretary,
major shareholders and the
affiliated persons).
c) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ/ Contracts
or transactions with internalshareholders: (Thông tin về
hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với
công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các
cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói trên/Information
about the contracts, or transactions that Company’s members of
the Board of Supervisors, Director (General Director), managers and affiliated persons
entered into or executed in the year with the company, subsidiaries, other
companies in which the company hold the control rights.
d) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty/ Implementation of
regulations on
corporate governance: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện
được theo quy định pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế
hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty/Clearly specify the
contents which have not been implemented in accordance to the law on corporate
governance. Reasons, solutions and
remediation plans/plans to improve
efficiency in corporate governance).
VI. Báo cáo tài chính/ Financial
statements
1. Ý kiến kiểm toán/Auditor’s opinions
2. Báo cáo tài chính được kiểm
toán/Audited financial statements (Báo cáo tài
chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
theo quy định pháp luật về kế toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định pháp
luật về kế toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc
Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường
niên là Báo cáo tài chính hợp nhất đồng thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo
cáo tài chính của công ty mẹ hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp hoặc Báo cáo tài
chính của đơn vị kế toán cấp trên/Audited annual financialstatements include: Balance sheet;
Income statement; Cash flow statement;
FinancialStatements Explaination. In
case the company has to prepare consolidated or generalFinancial Statements in
accordance to the law on
accounting and audit, the FinancialStatements presented in the Annual Reports shall be the consolidated FinancialStatements; and
the addresses where the financial statements of the parent company or
the general Financial Statements or
the financial statements of
superior accounting units to be published and provided).
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
CONFIRMATION BY THE COMPANY’S LEGAL
REPRESENTATIVE
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
REPORT ON CORPORATE GOVERNANCE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06
tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on October 06, 2015 of the
Ministry of Finance guiding the Information disclosure on securities markets)
Tên công ty |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……., ngày ... tháng ... năm ……. |
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY NIÊM YẾT
REPORT ON CORPORATE GOVERNANCE OF LISTING COMPANY
(6 tháng/năm)
(6 months/year)
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước |
To: |
- The State Securities Commission |
- Tên công ty niêm yết/Name of listing company:
- Địa chỉ trụ sở chính/Address of headoffice:
- Điện thoại/ Telephone: Fax:
Email:
- Vốn điều lệ/ Charter capital:
- Mã chứng khoán/ Securities
code:
I. Hoạt động của Đại hội đồng cổ đông/Activities
of the General Meeting of Shareholders
Thông tin về các cuộc họp và Nghị
quyết/Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (bao gồm cả các Nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản)/ Information
on meetings and resolutions / decisions of the General Meeting of Shareholders
(including the resolutions of the General Meeting of Shareholders adopted in
the form of written comments):
Stt |
Số Nghị quyết/ Quyết địnhResolution/Decision
No. |
Ngày |
Nội dung |
II.
Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm)/ Board of
Management (Semi-annual/annual reports):
1.
Thông tin về
thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT)/ Information about the members of the
Board of Management:
SttNo. |
Thành viên HĐQT/BOM’s member |
Chức vụ/Position |
Ngày bắt đầu/không còn là thành viên HĐQT/Day becoming/no
longer member of the Board of Management |
Số buổi họp HĐQT tham dự/Number of
attendance |
Tỷ lệ tham dự họp/Percentage |
Lý do không tham dự họp/Reasons
for absence |
Ông/BàMr./Ms. …. |
2. Hoạt động giám sát của HĐQT đối với Ban Giám đốc/ Supervision
by the BOD over the Director (General Director):
3.
Hoạt động của
các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị/ Activities of the Board of Directors’
committees:
4.
Các Nghị
quyết/Quyết định của Hội đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm)/Resolutions/Decisions
of the Board of Directors (Semi-annual/annual reports):
Stt No. |
Số Nghị quyết/
Quyết địnhResolution/Decision No. |
Ngày |
Nội dung |
III.
Ban kiểm soát (Báo cáo 6 tháng/năm)/ Supervisory
Board (Semi-annual/annual reports):
1. Thông tin về thành viên Ban Kiểm soát (BKS)/ Information
about members of Supervisory Board:
SttNo. |
Thành viên BKSMembers of
Supervisory Board |
Chức vụPosition |
Ngày bắt đầu/không còn là thành viên BKS |
Số buổi họp BKS tham dự |
Tỷ lệ tham dự họpPercentage |
Lý do không tham dự họpReasons for
absence |
Ông/Bà Mr./Ms. …. |
2. Hoạt động giám sát của BKS đối với HĐQT, Ban Giám đốc
điều hành và cổ đôngSurveillance activities of the Supervisory Boardtoward
the Board of Management, Board of Directors and shareholders:
3. Sự phối hợp hoạt động giữa BKS đối với hoạt động của
HĐQT, Ban Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác/ The coordination
among the Supervisory Boardwith the Board of Management, Board of Directors and
different managers:
4. Hoạt động khác của BKS (nếu có)/ Other activities of
the Supervisory Board (if any):
IV. Đào tạo về quản trị công ty/ Training
on corporate governance:
Các khóa đào tạo về quản trị công ty mà
các thành viên HĐQT, thành viên BKS, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành, các
cán bộ quản lý khác và Thư ký công ty đã tham gia theo quy định về quản trị
công ty/ Training courses on corporate governance which members of Board of
Management, members of the Supervisory Board, Director (CEO), other managers
and company secretary was involved in accordance with regulations on corporate
governance:
V. Danh sách về người có liên quan của
công ty niêm yết theo quy định tại khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán (Báo cáo 6 tháng/năm) và giao dịch của
người có liên quan của công ty với chính Công ty / List of affiliated
persons of the public company as specified in clause 34, Article 6 of the
Securities Law (Semi-annual/annual reports) and transactions of affiliated
persons of the Company with the Company)
1. Danh sách về người có liên quan của công ty/ List of
affiliated persons of the Company
STTNo. |
Tên tổ chức/cá nhân Name of
organizati on/individual |
Tài khoản giao dịch chứng khoán(nếu có)Securities trading account (if
any) |
Chức vụ tại công ty (nếu có)Position
at the company (if any) |
Số Giấy NSH*, ngày cấp, nơi cấpNSH
No.*, date of issue, place of issue |
Địa chỉ trụ sở chính/ Địa chỉ liên hệAddress |
Thời điểm bắt đầu là người có liên
quanTime of starting to be affiliated person |
Thời điểm không còn là người có liên
quanTime of ending to be affiliated person |
Lý doReasons |
Ghi chú/Note: Số Giấy NSH*: Số CMND/Hộ
chiếu (đối với cá nhân) hoặc Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc
giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức)/NSH: In case of individual: ID
card/Passport No.; In case of organization: License of establishment and
operation/Certificate of
business registration/equivalent legal documents.
2. Giao dịch giữa công ty với người có liên quan của công
ty; hoặc giữa công ty với cổ đông lớn, người nội bộ, người có liên quan của
người nội bộ/ Transactions between the company and the affiliated persons or
between the company and major shareholders, internal persons and related person
of internal person.
STTNo. |
Tên tổ chức/cá nhân |
Mối quan hệ liên quan với công tyRelationship |
Số Giấy NSH*, ngày cấp, nơi cấpNSH
No.*, date of issue, place of issue |
Địa chỉ trụ sở chính/ Địa chỉ liên hệAddress |
Thời điểm giao dịch với công tyTime
of transactions |
Số Nghị quyết/ Quyết định của ĐHĐCĐ/
HĐQT... thông qua (nếu có, nêu rõ ngày ban hành)Number of resolutions /
decisions of the AGM / BOM adopted (if any, specify date ofissue) |
Số lượng, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu sau
khi giao dịchNumber, ownership proportion of shares/fund certificates hold
after the transaction |
Ghi chúNote |
Ghi chú/Note: Số Giấy NSH*: Số CMND/Hộ
chiếu (đối với cá nhân) hoặc Số GCN đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động
hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức)/ NSH*: In case of
individual: ID card/Passport No.; In case of organization:
License of establishment and operation/Certificate of
business registration/equivalent legal documents.
3. Giao dịch giữa người nội bộ công ty niêm yết, người có
liên quan của người nội bộ với công ty con, công ty do công ty niêm yết nắm quyền kiểm soát/ Transaction between internal
person of listed company and company’s subsidiaries, or the company in which
listed company takes controlling power
SttNo. |
Người thực hiện giao dịchTransaction
executor |
Quan hệ với người nội bộRelationship
with internal person |
Chức vụ tại CTNYPosittion at
listed company |
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấpID card/Passport No. , date of issue, place of issue |
Địa chỉAddress |
Tên công ty con, công ty do CTNY nắm
quyềnkiểm soátName of subsidiaries,
the company which listed company control |
Thời điểmgiao
dịchTime of transaction |
Số lượng, tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu sau khi
giao dịch/Number, ownership proportion of shares/fund certificates hold
after the transaction |
Ghi chúNote |
4. Giao dịch giữa công ty với các đối tượng khác/ Transactions
between the company and other objects
4.1. Giao dịch giữa công ty với công ty mà
thành viên HĐQT, thành viên Ban Kiểm soát,
Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành đã và đang là thành viên sáng lập hoặc thành
viên HĐQT, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong thời gian ba (03) năm trở
lại đây (tính tại thời điểm lập báo cáo)/
Transactions between the company and the company that members of Board of
Management, members of the Supervisory Board, Director (CEO) has been a
founding member or members of Board of Management, Director (CEO) in three (03)
years (calculated at the time of reporting).
4.2. Giao dịch giữa công ty với công ty mà
người có liên quan của thành viên HĐQT, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành là thành viên HĐQT,
Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành/ Transactions between the company and the
company that related person of members of Board of Management, members of the
Supervisory Board, Director (CEO) as a member of Board of Management, Director
(CEO).
4.3. Các giao dịch khác của công ty (nếu có)
có thể mang lại lợi ích vật chất hoặc phi vật chất đối với thành viên HĐQT,
thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành/ Other
transactions of the company (if any) may be beneficial material or immaterial
for members of Board of Management, members of the Supervisory Board, Director
(CEO).
VI. Giao dịch cổ phiếu của người nội bộ và
người liên quan của người nội bộ (Báo cáo 6 tháng/năm)/ Transactions of
internal persons and related person of internal person (Semi-annual/annual
reports)
1. Danh sách người nội bộ và người có liên quan của người
nội bộ/ List of internal persons and their affiliated persons
SttNo. |
Họ tênName |
Tài khoản giao dịch chứng khoán(nếu có)Securities trading account (if
any) |
Chức vụ tại công ty (nếu có)Position
at the company (if any) |
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp ID
card/Pass port No., date of issue, place of issue |
Địa chỉ liên hệAddress |
Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳNumber
of shares owned at the end of the period |
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu cuối kỳPercentage
of share ownership at the end of the period |
Ghi chúNote |
1 |
(Tên người nội bộ/Nameof internal
person) |
|||||||
Tên người có liên quan của người nội bộ/Name
affiliated person |
||||||||
… |
||||||||
2 |
2. Giao dịch của người nội bộ và người có liên quan đối
với cổ phiếu của công ty niêm yết/ Transactions of internal persons and affiliated persons
on shares of the listed company
SttNo. |
Người thực hiện giao dịchTransaction
executor |
Quan hệ với người nội bộRelationship
with internal person |
Số cổ phiếu sở hữu đầu kỳ |
Số cổ phiếu sở hữu cuối kỳ |
Lý do tăng, giảm (mua, bán, chuyển
đổi, thưởng...)Reasons for increase,decrease (purchase, sale, switch,
reward...) |
||
Số
cổ phiếu |
Tỷ lệPercentage |
Số cổ phiếu |
Tỷ lệPercentage |
||||
VII. Các vấn đề cần lưu ý khác/ Other significant issues
CHỦ TỊCH HĐQT |
BÁO CÁO VỀ NGÀY
TRỞ THÀNH/KHÔNG CÒN LÀ CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CHỨNG CHỈ
QUỸ ĐÓNG
REPORT ON THE DAY BECOME / IS NO LONGER MAJOR SHAREHOLDERS, INVESTORS
HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của
Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on
October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the Information disclosure
on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
…….., ngày ... tháng ... năm ………..
………, day ... month ... year …………
BÁO CÁO VỀ NGÀY
TRỞ THÀNH/KHÔNG CÒN LÀ CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CHỨNG CHỈ
QUỸ ĐÓNG
REPORT ON THE DAY BECOMING/NO LONGER BEING MAJOR SHAREHOLDERS, INVESTORS
HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước |
To: |
- The State Securities Commission |
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức đầu tư/ Information on
individual/institutional investor
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức đầu tư / Name of
individual/institutional investor:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối
với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID card/Passport No. (in case of
individual) or Certificate of business registration No. (in case of
organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: ………………….. Fax: ………….. Email: ………… Website:……….
2. Người có liên quan của cá nhân/tổ chức đầu tư (đang nắm
giữ cùng loại cổ phiếu/chứng chỉ quỹ) /Related persons (currently holding
the same types of shares/ fund certificates):
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức có liên quan /Full name
of related individual/Name of institution:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý
tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID card/Passport No. (in
case of individual) or Certificate of business registration No. or relevant
legal documents (in case of organization), date of issue, place of issue.
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng/ công ty quản lý
quỹ (nếu có)/ Current position at the public company/fund management company
(if any):
- Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức đầu tư/ Relationship
with the individual/institutional investor:
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu/ Name & code of share/fund
certificate owned:
4. Các tài khoản giao dịch có chứng khoán nêu tại mục 3/ Trading account number with shares
mentioned in paragraph 3 above: Tại công ty chứng khoán/In securities company:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi
thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of shares/fund
certificates held before the transaction:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã mua/bán/cho/tặng/được
tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán
đổi tại ngày làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở thành/hoặc không còn là cổ đông
lớn/nhà đầu tư sở hữu từ 5% chứng chỉ quỹ của quỹ đóng/ Number of shares
/fund certificate purchase/sell/give/donate/donated/
inheritance/transfer/transferred/swap at date on which change of ownership
ratio and becoming/no longer being a major shareholder/investors holding 5% or
more of closed fund certificate happened:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi
thực hiện giao dịch (hoặc thực hiện hoán
đổi)/ Number, ownership proportion of shares/fund certificates hold after
the transaction (or swap):
8. Ngày thực hiện giao dịch (hoặc thực hiện hoán đổi) làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở
thành cổ đông lớn/không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư nắm giữ từ 5% chứng chỉ
quỹ của quỹ đóng/ Trading dateon which change of ownership ratio and
becoming/no longer being a major shareholder/investors holding 5% or more of
closed fund certificate happened:
9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ người có liên quan đang nắm giữ/ Number,
onwership proportion
of shares/ fund certificates currently held by the related person:
10. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ cùng người có liên quan nắm giữ sau khi
giao dịch/ Number, ownership proportion of shares/fund certificates held by
individual/organization investor together with related persons after the
transaction:
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
BÁO CÁO/
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME OF REPORTING ORGANIZATION/INDIVIDUAL/PERSONS
AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature, full name and seal - in case of organization)
BÁO CÁO VỀ THAY
ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT ON CHANGES IN OWNERSHIP OF MAJOR
SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06
tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on
October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the Information disclosure
on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
…….., ngày ... tháng ... năm ……
…….., day ... month ... year …..
BÁO CÁO VỀ THAY
ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT ON CHANGES IN OWNERSHIP OF MAJOR
SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5% OR MORE OF CLOSED FUND CERTIFICATES
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước |
To: |
- The State Securities Commission |
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức đầu tư/ Information on
individual/institutional investor
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức đầu tư / Name of individual/organization
investor:
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối
với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID card/Passport No. (in case of
individual) or Certificate of business registration No. (in case of
organization), date of issue, place of issue.
- Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Address:
- Điện thoại/ Telephone: ……….. Fax: ……… Email: ……… Website: …………………..
2. Người có liên quan của cá nhân/tổ chức đầu tư (đang nắm
giữ cùng loại cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ) / Related person (currently holding the same types of shares/ fund
certificates):
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức có liên quan / Full name
of related individual/organization:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý
tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp / ID card/Passport No. (in
case of individual) or Certificate of business registration No. (in case of
organization), date of issue, place of issue.
- Chức vụ hiện nay tại công ty đại chúng/ công ty quản lý
quỹ (nếu có)/ Current position at the public company/fund management company
(if any):
- Mối quan hệ với cá nhân/tổ chức đầu tư/ Relationship
with the individual/institutional investor:
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu/ Name & code of share/fund
certificate owned:
4. Các tài khoản giao dịch có chứng khoán nêu tại mục 3/ Trading account number with shares
mentioned in paragraph 3 above: Tại công ty chứng khoán/In securities company:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi
thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion of shares/fund certificates
held before the transaction:
6. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán đổi (làm tỷ lệ sở hữu có thay đổi qua ngưỡng
một phần trăm (1%)/ Number of shares / fund certificate
purchase/sell/give/donate/donated/inheritance/transfer/transferred/swap (to do
percentage of ownership has changed over the threshold of one percent (1%):
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng nắm giữ sau
khi thực hiện giao dịch/Number, ownership proportion of shares/fund
certificates hold after the transaction:
8. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng mà người có
liên quan đang nắm giữ/ Number, onwerhsip proportion of shares/ closed fund
certificates currently held by the related person:
9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng cùng người có
liên quan nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/ Number, ownership proportion
of shares/fund certificates held by individual/ organization investor and
related person after the transaction:
10. Lý do thay đổi sở hữu/ Reasons for change in ownership:
11. Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu/ Date of
change in ownership:
12. Các thay đổi quan trọng khác (nếu có)/ Other
significant changes (if any):
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC
BÁO CÁO/
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN
NAME OF REPORTING ORGANIZATION/INDIVIDUAL/PERSONS
AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
(Signature, full name and seal - in case of organization)
THÔNG BÁO GIAO
DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
NOTICE OF TRANSACTIONS OF FOUNDING SHAREHOLDERS
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
(Promulgated with the Circular No 155/2015/TT-BTC on
October 06, 2015 of the Ministry of Finance guiding the Information disclosure
on securities markets)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
………., ngày ... tháng ... năm …..
………, day ... month ... year ……
THÔNG BÁO GIAO
DỊCH CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
NOTICE OF TRANSACTIONS OF FOUNDING SHAREHOLDERS
Kính gửi: |
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước |
To: |
- The State Securities Commission |