TT 197_2015 Quy định về hành nghề chứng khoán
TT 197_2015 Quy định về hành nghề chứng khoán
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/2015/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng
6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật
Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 42/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
2015 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán
phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về hành
nghề chứng khoán.
Mục 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về việc:
a) Cấp, thu hồi và cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán;
b) Đào tạo cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán và tổ
chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
c) Quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán tại các
tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán,
tham gia khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán và tham gia thi sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
b) Người hành nghề chứng khoán và tổ chức sử dụng người
hành nghề chứng khoán;
c) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
d) Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán;
các cơ sở đào tạo thuộc các trường đại học liên kết với Trung tâm Nghiên cứu
khoa học và Đào tạo chứng khoán;
đ) Các tổ chức và cá nhân liên quan.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ
1. Người hành nghề chứng khoán là người được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và đang làm việc
tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán.
2. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán là văn bằng xác nhận người có
tên trong chứng chỉ đáp ứng điều kiện chuyên môn để làm việc tại công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán hoạt động hợp pháp trên lãnh
thổ nước Cộng hòa
Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam.
3. Chứng chỉ chuyên môn về Chứng khoán là văn bằng
do Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp, xác nhận người có tên trong chứng chỉ đạt yêu cầu trong các
cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
4. Bản sao bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc, bản
sao có chứng thực, bản sao không có chứng thực. Trường hợp tài liệu là bản sao
không có chứng thực, người nộp hồ sơ cần xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
5. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ, có nội
dung được kê khai đúng, đầy đủ theo quy định của Thông tư này.
6. Tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán bao gồm công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ và công ty đầu tư chứng khoán.
7. Kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng là thời gian làm việc tại các
bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức không hoạt động trong các lĩnh
vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán hoặc tại các bộ phận nghiệp vụ
kinh doanh, tài chính kế toán trong các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức hoạt động
trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kiểm toán.
Mục 2. CẤP, THU HỒI VÀ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều 3. Các loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các loại sau:
a) Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán;
b) Chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính;
c) Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ.
2. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ có giá trị sử dụng
khi người được cấp chứng chỉ
làm việc tại
một công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán và được công ty đó thông báo với
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp không
thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
này.
Điều 4. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán được cấp cho
cá nhân đáp ứng điều kiện
sau đây:
a) Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự đầy
đủ; không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành
nghề kinh doanh;
b) Có trình độ từ đại học trở lên;
c) Đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán phù hợp với
loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
d) Có các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm:
Chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng
chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và
đầu tư chứng khoán, chứng chỉ Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng
khoán.
2. Chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính được cấp cho
cá nhân đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Có các chứng chỉ chuyên môn: Chứng chỉ Tư vấn tài
chính và bảo lãnh phát hành
chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
3. Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ được cấp cho cá nhân
đáp ứng điều kiện sau đây:
a) Các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Có chứng chỉ chuyên môn Quản lý quỹ và tài sản;
c) Có tối thiểu ba (03) năm kinh nghiệm làm việc trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng
hoặc có một trong các loại chứng chỉ quốc tế CFA (Chartered Financial Analyst),
CIIA (Certified International Investment Analyst), ACCA (Association of
Chartered Certified
Accountants), CPA (Certified Public Accountants).
4. Các trường hợp được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng
khoán quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này:
a) Cá nhân có chứng chỉ quốc tế CIIA (Certified International
Investment Analyst) hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc tế CFA bậc II
(Chartered Financial Analyst level II) trở lên được miễn chứng chỉ Những vấn đề
cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích và đầu tư
chứng khoán, chứng
chỉ Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
b) Cá nhân có chứng chỉ quốc tế ACCA (Association of
Chartered Certified
Accountants), CPA (Certified Public Accountants) hoặc chứng chỉ kiểm toán viên, chứng
chỉ hành nghề kế toán do Bộ Tài chính cấp hoặc giấy xác nhận đã đạt kỳ thi quốc
tế CFA bậc I (Chartered Financial Analyst level I), CIIA bậc I (Certified
International Investment Analyst level I) được miễn chứng chỉ Những vấn đề cơ
bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chứng chỉ Phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp;
c) Cá nhân có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước
ngoài hoặc tài
liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp
pháp ở nước ngoài được miễn tất cả chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán.
Điều 5. Hồ sơ, thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao
gồm:
a) Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo
mẫu quy định tại Phụ lục số I Thông tư này);
b) Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán được xác nhận bởi tổ chức sử dụng người hành nghề chứng
khoán hoặc được chứng thực chữ ký bởi tổ chức có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục
số II Thông tư này) trong vòng sáu
(06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
c) Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp
trong thời hạn sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận
được hồ sơ, kèm theo bản sao
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
d) Bản sao bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ,
tiến sỹ;
đ) Bản sao chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở
nước ngoài hoặc tài liệu
tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp
ở nước ngoài (nếu có);
e) Bản sao các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc
các văn bằng được miễn chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán theo quy định tại
khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
g) Thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả
thi sát hạch phù hợp với
loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị cấp;
h) Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
i) Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, phải bổ
sung thêm:
- Văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của
người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp; hoặc
- Bản sao chứng chỉ quốc tế CFA, CIIA, ACCA, CPA.
2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được
lập thành một (01) bộ nộp trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi
qua đường bưu điện. Trường hợp gửi qua đường bưu điện, các tài liệu bản sao
phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán không được hoàn lại, kể cả trường hợp không được cấp chứng
chỉ.
Trường hợp tài liệu viết bằng tiếng nước ngoài, các tài
liệu này phải dịch chứng thực sang tiếng Việt bởi các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Đối với cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là người nước ngoài, những tài liệu thuộc loại
văn bản do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền nước
ngoài cấp hoặc xác nhận, phải được hợp pháp hóa lãnh sự trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ.
3. Trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán và thông báo nộp lệ phí cho người đề nghị. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
4. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán chưa hợp lệ, trong vòng năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ cho người đề nghị. Người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được
thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Sau thời hạn
trên, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã gửi Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trước đó
không còn giá trị.
5. Trong vòng ba (03) năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước thông báo nộp
lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán, người được cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán không làm thủ tục nhận chứng chỉ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra
quyết định hủy bỏ chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã cấp.
Điều 6. Thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán.
2. Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày nhận được quyết
định thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
người được cấp
chứng chỉ phải nộp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
Điều 7. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Những trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề
chứng khoán:
a) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi theo quy
định tại điểm a, c khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán hoặc bị hỏng, bị mất;
b) Thông tin xác nhận nhân thân của người hành nghề ghi trong chứng chỉ hành nghề chứng
khoán thay đổi (như số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu, quốc tịch, họ
tên, ngày tháng năm sinh).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
a) Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã
bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều 80 Luật Chứng khoán, hồ sơ
đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm các tài liệu quy định
tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, trong đó Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán được
thay thế bởi Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu
quy định tại Phụ lục số III Thông tư này).
b) Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị
mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề
chứng khoán, hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
(theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Thông tư này);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng;
- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;
- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã được Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước cấp, trừ trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất chứng chỉ.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán:
Trình tự, thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
thực hiện theo quy định tại
các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 5 Thông tư này.
Điều 8. Lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán
Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán phải nộp lệ phí cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy
định pháp luật về phí, lệ phí.
Mục 3. CẤP CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TỔ CHỨC THI
SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Điều 9. Khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
1. Các khóa học cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
bao gồm:
a) Khóa học Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
b) Khóa học Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán;
c) Khóa học Phân tích và đầu tư chứng khoán;
d) Khóa học Môi giới chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng
khoán;
đ) Khóa học Tư vấn tài chính và bảo lãnh phát hành chứng
khoán;
e) Khóa học Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp;
g) Khóa học Quản lý quỹ và tài sản;
h) Khóa học Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng
khoán phái sinh.
2. Các khóa học quy định tại khoản 1 Điều này do Trung
tâm Nghiên cứu khoa học và
Đào tạo chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc do các cơ sở
đào tạo thuộc các trường đại học liên kết đào tạo với Trung tâm Nghiên cứu khoa
học và Đào tạo chứng khoán tổ chức.
3. Các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán do Trung tâm
Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán cấp cho học viên trong vòng mười lăm
(15) ngày sau khi
đạt yêu cầu trong các cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn (bao gồm cả những thí
sinh đã hoàn thành khóa
học do các cơ
sở đào tạo thuộc các trường đại học liên kết đào tạo với Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo
chứng khoán tổ chức).
4. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phê chuẩn giáo trình và
chương trình đào tạo các
khóa học quy định
tại khoản 1 Điều này.
5. Những trường hợp được miễn tham gia các khóa học
chuyên môn nhưng phải tham
gia kiểm tra trình độ để được cấp chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán:
a) Cá nhân có bằng cử nhân trở lên thuộc khối kinh tế,
được miễn học khóa học Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng
khoán;
b) Cá nhân có bằng cử nhân luật trở lên về kinh
tế được miễn học khóa học Pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Điều 10. Tổ chức thi sát hạch
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tổ chức thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề chứng
khoán định kỳ tối thiểu hai (02) lần trong một (01) năm.
2. Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán
gồm hai phần: Phần pháp
luật về chứng khoán của Việt Nam và phần chuyên môn. Trường hợp chưa đạt một
phần, thí sinh được phép thi lại phần chưa đạt trong vòng một (01) năm kể từ
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
thông báo kết quả thi lần đầu. Quá thời hạn nêu trên, thí sinh phải thi lại cả hai phần.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành Quy chế thi, phúc
khảo bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với quy định
tại Thông tư này.
Điều 11. Điều kiện dự thi sát hạch
1. Người dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán phải có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc đã hoàn thành các
khóa học cấp chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán hoặc có các văn bằng được phép miễn chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán phù hợp với loại chứng chỉ hành nghề chứng
khoán đăng ký dự thi sát hạch theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
2. Người nước ngoài có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước
ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh đang được phép hành nghề chứng khoán
hợp pháp ở nước ngoài hoặc có chứng chỉ chuyên môn về thị trường chứng khoán
thì chỉ cần thi sát hạch phần pháp luật về chứng khoán của Việt Nam.
3. Người dự thi sát hạch phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi
sát hạch theo quy định tại Điều 12 Thông tư này và nộp đủ lệ phí dự thi sát
hạch theo quy định.
Điều 12. Hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch
1. Giấy đăng ký dự thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
chứng khoán (theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV Thông tư này).
2. Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
3. Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ
sơ đăng ký dự thi, hai (02) phong bì có dán tem, ghi rõ họ tên, địa chỉ người
nhận kết quả thi (đối với trường hợp đăng ký nhận kết quả thi bằng văn bản).
Điều 13. Kết quả thi sát hạch
1. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc đợt
thi sát hạch, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt kết quả thi sát hạch và
thông báo trên trang thông tin điện tử của Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào
tạo chứng khoán thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Kết quả thi sát
hạch cấp chứng chỉ
hành nghề chứng khoán có
giá trị trong vòng một (01) năm kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông
báo kết quả thi. Đối với trường hợp thí sinh thi sát hạch lại một phần, thời
hạn của kết quả thi sát hạch được tính từ thời điểm Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo kết quả thi
lại lần cuối.
Mục 4. NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TỔ CHỨC SỬ
DỤNG NGƯỜI HÀNH NGHỀ
CHỨNG KHOÁN
Điều 14. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán
1. Người có Chứng chỉ hành nghề Môi giới chứng khoán được
thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Người có Chứng chỉ hành nghề Phân tích tài chính được
thực hiện nghiệp vụ
môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh
phát hành chứng khoán.
3. Người có Chứng chỉ hành nghề Quản lý quỹ được thực
hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng
khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán,
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
4. Người có một (01) trong ba (03) loại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và có chứng chỉ chuyên
môn Chứng khoán phái sinh
và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ liên quan đến
chứng khoán phái sinh tại tổ chức kinh doanh chứng khoán.
5. Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm
việc tại một (01) bộ phận
nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một (01) thời điểm.
Điều 15. Trách nhiệm của người hành nghề
chứng khoán
1. Trừ trường hợp được cử là người đại diện phần vốn góp
hoặc làm thành viên hội
đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban kiểm soát của một tổ chức mà tổ chức đó
sở hữu tổ chức kinh doanh chứng khoán hoặc tiếp nhận vốn đầu tư từ tổ chức kinh
doanh chứng khoán, người hành nghề chứng khoán không được:
a) Đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu
với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nơi mình đang làm việc;
b) Đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ khác;
c) Đồng thời làm giám đốc (tổng giám đốc) của một tổ chức
chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm yết.
2. Người hành nghề chứng khoán đang làm việc cho công ty
chứng khoán chỉ được mở
tài khoản giao dịch chứng khoán cho mình tại chính công ty chứng khoán nơi
mình làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán đó không phải là thành viên
của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Người hành nghề chứng khoán không được sử dụng tiền,
chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi không được công ty chứng khoán ủy
quyền theo sự ủy thác của khách hàng cho công ty chứng khoán bằng văn bản.
4. Người hành nghề chứng khoán phải tuân thủ các quy tắc
đạo đức hành nghề chứng khoán.
5. Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khóa tập
huấn về pháp luật, hệ thống giao dịch,
loại chứng khoán mới do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán tổ chức.
6. Người hành nghề chứng khoán phải thông báo với Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước sau
khi chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, phát hiện bị mất hoặc thay đổi các
thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán (theo mẫu quy
định tại Phụ lục số V Thông tư này).
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức sử dụng người hành nghề
chứng khoán, người
đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng người hành nghề
chứng khoán
1. Bố trí, sử dụng người hành nghề chứng khoán phù hợp
với loại chứng chỉ hành
nghề chứng khoán mà người đó được cấp.
2. Giám sát người hành nghề chứng khoán bảo đảm tuân thủ
các quy định của pháp luật về chứng khoán.
3. Thông báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng
hai (02) ngày làm việc (theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI Thông tư này) kể từ
ngày ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động với người có chứng
chỉ hành nghề chứng khoán hoặc phát hiện người hành nghề chứng khoán vi phạm
quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán, kèm theo bản sao
hợp đồng lao động, quyết định tuyển dụng (đối với trường hợp tuyển dụng), quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động (đối với trường hợp nghỉ việc) hoặc biên bản phát hiện vi phạm
của người hành nghề chứng khoán (nếu có).
4. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức sử dụng
người hành nghề chứng khoán có trách nhiệm ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu vào
phụ lục đính kèm chứng chỉ hành nghề chứng khoán ngay sau khi người hành nghề
chứng khoán được tiếp nhận làm việc hoặc nghỉ việc tại công ty.
5. Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, tổ chức sử dụng người
hành nghề chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các nhân viên
đã được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc tại công ty của năm trước
liền kề (theo mẫu quy định tại Phụ lục số VII Thông tư này).
Điều 17. Xử lý vi phạm
Người hành nghề chứng khoán và tổ chức sử dụng người hành
nghề chứng khoán vi phạm quy định tại Thông tư này sẽ bị xử phạt theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Mục 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 01 năm 2016 và thay thế
Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán và Thông tư số 147/2012/TT-BTC
ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế hành nghề chứng khoán được ban hành kèm theo Quyết định số
15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân
có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 197/2015/TT-BTC
ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên: ……………(chữ in hoa);
Giới tính:.............................................................
2. Ngày tháng
năm
sinh:.................................................................................................
3. Quốc
tịch:....................................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ
chiếu số:………….. cấp ngày:…….… tại................
5. Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú:…………………..(ghi chi tiết
số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Đơn vị công
tác:…………………..… (ghi rõ tên đơn
vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
7. Số điện
thoại liên lạc:
8. Hình thức
đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
□ Nhận trực
tiếp tại Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
□ Nhận qua
đường bưu điện theo địa
chỉ:......................................................................
9. Loại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán đề nghị được cấp:
....................................................................................................................
(chữ in hoa).
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem
xét cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề
nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: |
…….., ngày……tháng……năm…….. |
PHỤ LỤC SỐ II
MẪU KHAI BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC
ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và
tên:..................................................................................................................
2. Ngày tháng
năm
sinh:...............................................................................................
3. Quốc
tịch:..................................................................................................................
4. Nơi đăng ký
hộ khẩu thường
trú:..............................................................................
(ghi chi tiết
số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
5. Chỗ ở hiện
tại/Địa chỉ liên
lạc:..................................................................................
(ghi chi tiết
số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Giấy CMND/Hộ
chiếu số:………. ngày cấp:…….. nơi
cấp:.......................................
7. Quá trình
học tập, đào tạo chuyên môn:
Thời gian |
Trường/Trung tâm đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
Từ………..
đến……….. |
||||
Từ………..
đến……….. |
8. Quá trình
làm việc:
Thời gian |
Nơi làm việc |
Vị trí/Chức vụ |
Khen thưởng |
Kỷ luật |
Từ………..
đến……….. |
||||
Từ………..
đến……….. |
9. Quan hệ nhân
thân:
Mối quan hệ |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chỗ ở |
Nghề nghiệp |
Đơn vị công tác (nếu có) |
Bố |
|||||
Mẹ |
|||||
Anh/chị/em ruột |
|||||
Vợ/chồng |
|||||
Con |
Tôi cam kết các
nội dung kê khai trên là chính xác và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật về tính trung thực, hợp pháp của Bản thông tin cá nhân này./.
…………, ngày…..tháng……năm…… |
Phần xác nhận của tổ chức sử dụng người
hành nghề chứng khoán hoặc Phần chứng thực chữ ký người khai của Cơ quan có
thẩm quyền
PHỤ LỤC SỐ III
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên: ……………………… (chữ in hoa);
Giới tính:.............................................
2. Ngày
sinh:...................................................................................................................
3. Quốc
tịch:....................................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ
chiếu số:…………. cấp ngày:………. tại:..........................................
5. Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú:
…………….…….. (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã,
quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Đơn vị công
tác: ………………………. (ghi rõ tên đơn
vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện đang làm việc - nếu có)
7. Số điện
thoại liên lạc:
………………..
8. Loại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán đã được cấp:
CHỨNG CHỈ ……………………………. (chữ in hoa)
Số: ...............................................
Ngày cấp: ……………………………..
9. Lý do đề
nghị được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
.......................................................................................................................................
10. Hình thức
đăng ký nhận chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
□ Nhận trực
tiếp tại Văn phòng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
□ Nhận qua đường
bưu điện theo địa
chỉ:.......................................................................
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem
xét cấp lại Chứng chỉ
hành nghề chứng khoán cho tôi. Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ
kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: |
…….., ngày……tháng……năm…….. |
PHỤ LỤC SỐ IV
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên: ……………………… (chữ in hoa);
Giới tính:..............................................
2. Ngày tháng
năm sinh:..................................................................................................
3. Quốc
tịch:....................................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ
chiếu số:…….cấp ngày:…………tại:..................................................
5. Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú:
…………………. (ghi chi tiết số nhà, khối/thôn/xóm, phường/xã,
quận/huyện, thành phố/tỉnh)
6. Chỗ ở hiện
tại: …………………… (ghi chi tiết
số nhà, khối/xóm, phường/xã, quận/huyện, thành phố, tỉnh)
7. Trình độ
chuyên
môn:...................................................................................................
8. Đơn vị công
tác: …………………………. (ghi rõ tên đơn
vị, chức vụ, vị trí, bộ phận hiện
đang làm việc - nếu có)
9. Số điện
thoại liên lạc:……………….
10. Đăng ký dự
thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán loại:
CHỨNG
CHỈ................................................................................................
(chữ in hoa)
11. Địa điểm
đăng ký dự thi:............................................ (ghi rõ Hà Nội hoặc
Tp. HCM)
12. Hình thức
đăng ký nhận kết quả thi sát hạch:
□ Theo thông báo trên trang thông tin điện tử của Trung
tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán trực thuộc Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
□ Nhận qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Tôi làm Giấy này đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem
xét cho tôi được dự thi sát hạch cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của nội dung Giấy đề nghị này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm: |
…….., ngày……tháng……năm…….. |
PHỤ LỤC SỐ V
MẪU THÔNG BÁO MẤT CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
HOẶC THAY ĐỔI THÔNG TIN XÁC
NHẬN NHÂN THÂN TRONG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THÔNG BÁO MẤT CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC
THAY ĐỔI THÔNG TIN XÁC NHẬN NHÂN THÂN TRONG
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN
(Chọn một trong các trường hợp)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Họ và tên: …………………….. (chữ in hoa);
Giới tính:...............................................
2. Ngày tháng
năm
sinh:.................................................................................................
3. Quốc
tịch:....................................................................................................................
4. Giấy CMND/Hộ chiếu số:................ cấp ngày:……….. tại:........................................
5. Số điện
thoại liên lạc:………………; Địa chỉ liên
lạc:..................................................
6. Loại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán hiện có:
CHỨNG CHỈ…………………… Số:……………. ngày
cấp:............................................
7. Lý do thông
báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
a) Trường hợp
1. Bị mất chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Ngày mất/ngày
phát hiện bị
mất:....................................................................................
b) Trường hợp
2. Thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán:
Nội dung thông
tin trước khi thay đổi:............................................................................
Nội dung thông
tin sau khi thay
đổi:...............................................................................
Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Hồ sơ gửi kèm: |
…….., ngày……tháng……năm…….. |
PHỤ LỤC SỐ VI
MẪU THÔNG BÁO VIỆC KÝ KẾT/CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC PHÁT HIỆN NGƯỜI
HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày 03/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định về
hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
THÔNG BÁO VỀ VIỆC KÝ KẾT/CHẤM DỨT HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI
NGƯỜI CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN HOẶC
PHÁT HIỆN NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ
CHỨNG KHOÁN VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
(Chọn một trong các trường hợp)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công
ty:.................................................................................................................
2. Giấy phép
thành lập và hoạt động số:……………cấp
ngày:.......................................
3. Lý do thông
báo với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
a) Ký kết hợp
đồng lao động với người hành nghề chứng khoán
- Họ và tên
người hành nghề chứng khoán:...............................................
(chữ in hoa);
- Quốc
tịch:......................................................................................................................
- Giấy CMND/Hộ
chiếu số:………….. cấp ngày:………… tại:.........................................
- Loại chứng
chỉ hành nghề chứng khoán:......................................................................
- Số chứng chỉ
hành nghề chứng khoán:
…………… cấp ngày:.....................................
- Ngày bắt đầu
làm việc:...................................................................................................
b) Chấm dứt hợp
đồng lao động với người hành nghề chứng khoán
- Họ và tên
người hành nghề chứng khoán:...............................................
(chữ in hoa);
- Quốc
tịch:......................................................................................................................
- Giấy CMND/Hộ
chiếu số:………….. cấp ngày:……….. tại:............................................
- Loại chứng
chỉ hành nghề chứng
khoán:.......................................................................
- Số chứng chỉ
hành nghề chứng khoán:
………………. cấp ngày:.................................
- Ngày bắt đầu
nghỉ việc:..................................................................................................
- Lý do chấm
dứt hợp đồng lao
động:..............................................................................
c) Phát hiện
người hành nghề chứng khoán vi phạm quy định của pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán
- Họ và tên
người hành nghề chứng khoán: ..............................................
(chữ in hoa);
- Quốc
tịch:......................................................................................................................
- Giấy CMND/Hộ
chiếu số:………… cấp ngày:………… tại:...........................................
- Loại chứng
chỉ hành nghề chứng
khoán:......................................................................
- Số chứng chỉ
hành nghề chứng khoán:………..…
ngày
cấp:........................................
- Nội dung vi
phạm:.....................................................................................
(nêu chi tiết)
- Hình thức xử
lý của Công ty đối với người hành nghề chứng khoán (nếu có):............
Chúng tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực của nội dung thông báo này.
Hồ sơ gửi kèm: |
…….., ngày……tháng……năm…….. |
PHỤ LỤC SỐ VII
MẪU BÁO CÁO HÀNG NĂM VỀ NGƯỜI CÓ CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ CHỨNG KHOÁN LÀM
VIỆC TẠI CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 197/2015/TT-BTC ngày
03/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hành nghề chứng khoán)
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN…/ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
BÁO CÁO VỀ NHÂN VIÊN CÓ CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ CHỨNG KHOÁN
LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY TRONG NĂM……..
(Từ ngày 01/01/…
đến ngày 31/12/…)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công
ty:.................................................................................................................
2. Giấy phép
thành lập và hoạt động số:………….cấp
ngày:..........................................
3. Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................................
Chúng tôi báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng
khoán làm việc tại Công ty trong năm…….. như sau:
TT |
Họ tên người được cấp chứng chỉ hành
nghề chứng khoán |
Chức vụ |
Phòng/Ban/ Bộ phận làm việc |
CCHNCK số …, cấp ngày ...... |
Ngày ký kết hợp đồng lao động |
Ngày chấm dứt hợp đồng lao động |
I. |
Trụ sở chính |
|||||
1. |
.... |
|||||
... |
.... |
|||||
II. |
Chi nhánh.... (tên chi nhánh) |
|||||
1. |
.... |
|||||
... |
.... |
|||||
III. |
Phòng giao dịch.... (tên PGD) |
|||||
1. |
.... |
|||||
... |
.... |
Chúng tôi xin
cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này.
…….., ngày…..tháng……năm......
NGƯỜI LẬP BIỂU |
TRƯỞNG PHÒNG NHÂN SỰ |
(TỔNG) GIÁM ĐỐC |